Đề cương môn Sinh học 8 (Học kì II)

doc7 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 4355 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương môn Sinh học 8 (Học kì II), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 8 – HỌC KÌ II
Năm học : 2012 - 2013
A. TRẮC NGHIỆM: (5.0đ)
Dạng 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng? (mỗi câu 0,25đ)
	1- Hoocmôn dưới đây do tuyến trên thận tiết ra là :
a. Ti rô xin	b. Adrênalin	c. Insulin	d. Cả a,b,c đều đúng
	2- Vì sao người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước tiếp theo vài bước nữa?
a. Vì hành não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
b. Vì tiểu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
c. Vì não trung gian bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
d. Vì cầu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
	3- Phản xạ nào dưới đây thuộc phản xạ có điều kiện ?
a. Đi nắng mặt đỏ	b. Chạm tay vào nước nóng, tay rụt lại.
c. Trẻ reo mừng khi nhìn thấy cha mẹ.	d. Cả a,b,c đều đúng
	4- Hooc môn có tác dụng điều hoà đường huyết là :
a. Insulin	b. Glucagôn	c. Ađênalin	d. Cả a,b,c đều đúng
	5- Chất cần thiết cho sự tổng hợp hoocmôn tiroxin là :
a. Gluxit	b. Lipit	c. I ốt	d. Muối khoáng
	6- Chất do tuyến nội tiết tiết ra được gọi là :
a. Hoocmôn	b. Vitamin	c. Enzim	d. Thể dịch
	7- Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng là :
a. Nuôi dưỡng xương.	b. Nuôi dưỡng cơ.	
c. Gây co rút cơ.	d. Điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.
	8- Cấu tạo của tuỷ sống gồm :
a. Chất xám bên trong, chất trắng bên ngoài	b. Chát xám bên ngoài, chất trắng bên trong
c. Chất trắng	d. Chất xám.
9- Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự bài tiết nước tiểu ra khỏi cơ thể lại gián đoạn. Có sự khác nhau đó là do:
a. Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái.
b. Được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng bóng đái, cơ ống đái.
c. Nhờ hoạt động của cơ bụng.
d. Cả a và b.
e. Cả a, b và c.
10- Cơ quan phân tích thị giác gồm:
a. Màng lưới trong cầu mắt	b. Dây thần kinh thị giác
c. Vùng chẩm vỏ đại não.	d. a và b	e. Cả a, b và c
11- Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết cá tác dụng:
a. Duy trì ổn định các môi trường bên trong.
b. Đảm bảo các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
c. Là nhờ các thông tin ngược.
d. Cả a, b và c.
Dạng 2: 
	1- Em hãy chọn những từ, cụm từ sau đây điền vào chỗ trống cho thích hợp (1,5đ)
(Phản xạ có điều kiện, trán, khe, chất xám, rãnh, đỉnh, thuỳ thái dương, đại não)
Bề mặt của đại não được phù hợp bởi một lớp.......................làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các...................và..................làm tăng diện tích bề mặt vỏ đại não.
Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ, rãnh đỉnh ngăn các thuỳ............................và thù đỉnh. Rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán và thuỳ đỉnh với.......................................Vỏ não là trung khu của các..........................................
2-Em hãy chọn những từ, cụm từ sau đây điền vào chỗ trống cho thích hợp (1,5đ)
(Nội dung ý nghĩa, tư duy, ngôn ngữ, trừu tượng hoá, khái niệm, hiện tượng cụ thể, khái quát hoá)
Nhờ có.....................................(tiếng nói và chữ viết) con người đã..........................các sự vật, các hiện tượng cụ thể. Từ những cái chung của sự vật, con người lại biết.........................chúng thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ và con người có thể hiểu được.......................................... chứa đựng trong từ.
Khả năng khái quát hoá và trừu tượng hoá khi xây dựng.................................là cơ sở cho tư duy trừu tượng và ...............................bằng khái niệm, chỉ có riêng ở người.
3- Hãy lựa chọn các cụm từ sau để điền vào chỗ trống trong câu để câu trở nên hoàn chỉnh và hợp lý: (1,5đ)
Hệ thần kinh	G. Sợi trục
Nơron này	H. Cúc xi náp
1 thân	I. Nhánh
Tiếp giáp	K. Trục
Cơ quan trả lời	L. Bao miêlin
Nơron là đơn vị cấu tạo nên (1)  Mỗi nơron bao gồm (2) .......................,
nhiều sợi (3) ... và một sợi (4) ....... Sợi trục thường có (5) ..... Tận cùng (6)  có các (7)  là nơi (8)  giữa các (9)........................ với nơron khác hoặc (10) 
4- Hãy lựa chọn các cụm từ sau để điền vào chỗ trống trong câu để câu trở nên hoàn chỉnh và hợp lý: (1,5đ)
	A. Não giữa	E. Não trung gian
	B. Cầu não	G. Củ não sinh tư
	C. Tiểu não	H. Cuốn não
	D. Hành não	I. Đaị não
	K. Trụ não
	Trụ não tiếp liền với tuỷ sống ở phía dưới. Nằm giữa (1) ...............và (2)  là (3) .. Trụ não gồm (4) .. (5) .........và (6) .... Não giữa gồm (7) ... ở mặt phía trước và (8) ...Phía trụ não là (9) 
Dạng 3 : 
Câu 1: (1,5đ) Hãy lựa chon và ghép các thông tin ở cột B tương ứng với các thông tin ở cột (A). 
(A). Chuyển hoá vật chất và năng lượng
(B) Nội dung
1.Đồng hoá
2. Di hoá
a. Phân giải chất hữu cơ được tích luỹ trong cơ thể thành các chất đơn giản.
b. Tổng hợp những chất đặc trưng của tế bào và tích luỹ năng lượng trong các liên kết hoá học.
c. Bẻ gãy các liên kết hoá học để giải phóng năng lượng, cung cấp cho hoạt động của tế bào.
Câu 2: (1.5đ) Hãy lựa chọn các thông tin ở cột (B) và (C) tương ứng với cột (A)
(A) Đại não
(B) Vị trí
(C) Chức năng
1. Chất xám
2. Chất trắng
a. Nằm dưới vỏ não
b. Tạo thành vỏ đại não
c. Là trung tâm của các phản xạ có điều kiện
b. Là các đường thần kinh nối các phần tử của vỏ đại não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh.
Câu 3: (1,5đ) Hãy lựa chọn các thông tin ở cột (B) và (C) tương ứng với cột (A)
(A) Các tật của mắt
(B) nguyên nhân
(C) Cách khắc phục
1. Cận thị
...................................
2. viễn thị
...................................
3. Loạn thị
.................................
a. Cầu mắt ngắn
b. Thể thuỷ tinh bị lão hoá mất tính đàn hồi không phồng lại được.
c. Cầu mắt dài bẩm sinh.
d. không giữ đúng khoảng cách làm cho thể thuỷ tinh luôn luôn phồng, lâu dần mắt khả năng dãn.
e. màng lưới bị lồi lõm.
A. Đeo kính có mặt lõm- kính phân kỳ.
B. Đeo kính hội tụ
C. Đeo kính lăng trụ.
Dạng 4:
Câu 1: (1,5đ) Hãy dùng dấu x đánh dấu các ví dụ ở cột A tương ứng với khái niệm ở cột B và C.
Câu 3: Đánh dấu x các ví dụ ở cột A tương ứng với khái niệm ở cột B và C . (1.5đ)
Ví dụ (A)
Phản xạ không điều kiện (B)
Phản xạ có điều kiện (C)
1. Lạnh tác động vào da -> nổi da gà
2. Đi nắng, mắt đỏ gay, mồ hôi vã ra.
3. Thức ăn chạm vào lưỡi-> tiết nước bọt
4. Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời.
5. Đến ngã tư, thấy đèn đỏ ở chiều đường đi của mình -> dừng xe lại
6. Nghe nói me chua-> tiết nước bọt
Dạng 5 : 
(1,5đ) Hãy sắp xếp các chức năng tương ứng với từng bộ phận của não
Các bộ phận của não
Trả lời
Chức năng
1. Trụ não
1............
a- Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà nhiệt.
b- Điều khiển điều hoà hoạt động của các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá)
c- Điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp.
d- Điều khiển hệ thần kinh.
2. Tiểu não
2............
3. Não trung gian
3............
B. TỰ LUẬN: (5.0đ)
Câu 1: (1đ) Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể. Cho ví dụ. Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
Câu 2 : (1đ) Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào ? Việc bài tiết do những cơ quan nào đãm nhiệm.
Câu 3: (2đ) Trình bày quá trình hình thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. Thực chất trong quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
Câu 4: (2đ) Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người. Rút ra điểm tiến hoá của não người so với não động vật?
Câu 5: (2đ) Tiểu não có chức năng gì đối với cơ thể? Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Câu 6: (2đ) Phản xạ có điều kiện là gì? Cho ví dụ. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện về tính chất.
Câu 7: (1đ) Tại sao muốn nhìn rõ một vật nào đó ta phải hướng trục mắt về phía vật cần quan sát. 
Câu 8: (2đ) Phân biệt tật cận thị và viễn thị. Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tàu xe bị xốc nhiều.
Câu 9: (2đ)Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Cho ví dụ. 
**************
ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC : 2012 - 2013
Môn : Sinh học 8
Đề 1
A. TRẮC NGHIỆM: (5.0đ)
Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng? (mỗi câu 0,25đ)
	1- Hoocmôn dưới đây do tuyến trên thận tiết ra là :
a. Ti rô xin	b. Adrênalin	
c. Insulin	d. Cả a,b,c đều đúng
	2- Vì sao người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước tiếp theo vài bước nữa?
a. Vì hành não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
b. Vì tiểu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
c. Vì não trung gian bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
d. Vì cầu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
	3- Phản xạ nào dưới đây thuộc phản xạ có điều kiện ?
a. Đi nắng mặt đỏ	b. Chạm tay vào nước nóng, tay rụt lại.
c. Trẻ reo mừng khi nhìn thấy cha mẹ.	d. Cả a,b,c đều đúng
	4- Chất cần thiết cho sự tổng hợp hoocmôn tiroxin là :
a. Gluxit	b. Lipit	
c. I ốt	d. Muối khoáng
	5- Chất do tuyến nội tiết tiết ra được gọi là :
a. Hoocmôn	b. Vitamin	
c. Enzim	d. Thể dịch
	6- Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng là :
a. Nuôi dưỡng xương.	b. Nuôi dưỡng cơ.	
c. Gây co rút cơ.	d. Điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.
	7- Cấu tạo của tuỷ sống gồm :
a. Chất xám bên trong, chất trắng bên ngoài	b. Chát xám bên ngoài, chất trắng bên trong
c. Chất trắng	d. Chất xám.
8- Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết cá tác dụng:
a. Duy trì ổn định các môi trường bên trong.
b. Đảm bảo các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
c. Là nhờ các thông tin ngược.
d. Cả a, b và c.
Câu 2: Em hãy chọn những từ, cụm từ sau đây điền vào chỗ trống cho thích hợp (1,5đ)
(Phản xạ có điều kiện, trán, khe, chất xám, rãnh, đỉnh, thuỳ thái dương, đại não)
Bề mặt của đại não được phù hợp bởi một lớp.......................làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các...................và..................làm tăng diện tích bề mặt vỏ đại não.
Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ, rãnh đỉnh ngăn các thuỳ............................và thù đỉnh. Rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán và thuỳ đỉnh với.......................................Vỏ não là trung khu của các..........................................
Câu 3: Đánh dấu x các ví dụ ở cột A tương ứng với khái niệm ở cột B và C . (1.5đ)
Ví dụ (A)
Phản xạ không điều kiện (B)
Phản xạ có điều kiện (C)
1. Lạnh tác động vào da -> nổi da gà
2. Đi nắng, mắt đỏ gay, mồ hôi vã ra.
3. Thức ăn chạm vào lưỡi-> tiết nước bọt
4. Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời.
5. Đến ngã tư, thấy đèn đỏ ở chiều đường đi của mình 
-> dừng xe lại
6. Nghe nói me chua-> tiết nước bọt
B. TỰ LUẬN: (5.0đ)
Câu 1: (2đ) Trình bày quá trình hình thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. Thực chất trong quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
Câu 2: (2đ)Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Cho ví dụ. 
Câu 3: (1đ) Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể. Cho ví dụ. Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
BÀI LÀM:
ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC : 2012 - 2013
Môn : Sinh học 8
Đề 2
A. TRẮC NGHIỆM: (5.0đ)
Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng? (mỗi câu 0,25đ)
	1- Chất do tuyến nội tiết tiết ra được gọi là :
a. Hoocmôn	c. Vitamin	
b. Enzim	d. Thể dịch
	2- Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng là :
a. Nuôi dưỡng xương.	c. Nuôi dưỡng cơ.	
b. Gây co rút cơ.	d. Điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.
	3- Cấu tạo của tuỷ sống gồm :
a. Chất xám bên trong, chất trắng bên ngoài	c. Chát xám bên ngoài, chất trắng bên trong
b. Chất trắng	d. Chất xám.
4- Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết cá tác dụng:
a. Duy trì ổn định các môi trường bên trong.
b. Là nhờ các thông tin ngược.
c. Đảm bảo các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
d. Cả a, b và c.
5- Hoocmôn dưới đây do tuyến trên thận tiết ra là :
a. Ti rô xin	c. Adrênalin	
b. Insulin	d. Cả a,b,c đều đúng
	6- Vì sao người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước tiếp theo vài bước nữa?
a. Vì não trung gian bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
b. Vì cầu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
c. Vì hành não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
d. Vì tiểu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
	7- Phản xạ nào dưới đây thuộc phản xạ có điều kiện ?
a. Đi nắng mặt đỏ	c. Chạm tay vào nước nóng, tay rụt lại.
b. Trẻ reo mừng khi nhìn thấy cha mẹ.	d. Cả a,b,c đều đúng
	8- Chất cần thiết cho sự tổng hợp hoocmôn tiroxin là :
a. Gluxit	c. Lipit	
b. I ốt	d. Muối khoáng
	Câu 2 : Em hãy chọn những từ, cụm từ sau đây điền vào chỗ trống cho thích hợp (1,5đ)
(Nội dung ý nghĩa, tư duy, ngôn ngữ, trừu tượng hoá, khái niệm, hiện tượng cụ thể, khái quát hoá)
Nhờ có.....................................(tiếng nói và chữ viết) con người đã..........................các sự vật, các hiện tượng cụ thể. Từ những cái chung của sự vật, con người lại biết.........................chúng thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ và con người có thể hiểu được.......................................... chứa đựng trong từ.
Khả năng khái quát hoá và trừu tượng hoá khi xây dựng.................................là cơ sở cho tư duy trừu tượng và ...............................bằng khái niệm, chỉ có riêng ở người.
Câu 3: Hãy sắp xếp các chức năng tương ứng với từng bộ phận của não (1,5đ)
Các bộ phận của não
Trả lời
Chức năng
1. Trụ não
1............
a- Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà nhiệt.
b- Điều khiển điều hoà hoạt động của các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá)
c- Điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp.
d- Điều khiển hệ thần kinh.
2. Tiểu não
2............
3. Não trung gian
3............
B. TỰ LUẬN: (5.0đ)
Câu 1: (2đ) Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người. Rút ra điểm tiến hoá của não người so với não động vật?
Câu 2: (2đ) Phản xạ có điều kiện là gì ? Cho ví dụ. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện về tính chất ?
Câu 3: (1đ) Tại sao muốn nhìn rõ một vật nào đó ta phải hướng trục mắt về phía vật cần quan sát.
BÀI LÀM:

File đính kèm:

  • docSINH 8 - DAO.doc
Đề thi liên quan