Đề cương môn Sinh học 9 (Học kì II)

doc11 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1724 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương môn Sinh học 9 (Học kì II), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II – NĂM: 2012 – 2013
MÔN: SINH HỌC – LỚP 9
I/ TRẮC NGHIỆM ( 5điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng trong các câu sau:
Vi khuẩn Rizobium sống trong nốt sần rễ cây họ đậu, giữa chúng có mối quan hệ:
a. Kí sinh ; b. Cộng sinh ; c. Hội sinh ; d. Cạnh tranh.
 2. Tập hợp các sinh vật nào dưới đây không phải là quần thể:
	a. Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
 b. Các con chim sống trong một khu rừng.
 c. Các cá thể chuột đồng trên một cánh đồng lúa.
 d. Các con voi sống trong vườn bách thú.
 3. Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể?
 a. Mật độ ; b. Tỉ lệ giới tính ; c. Độ đa dạng ; d. Tỉ lệ tử vong.
 4. Nhân tố sinh thái là gì?
 a. Những yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật.
 b. Tất cả những gì bao quanh sinh vật.
 c. Môi trường sống của sinh vật.
 d. Tổ ấm của sinh vật.
 5. Nhóm nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh.
 a. Ánh sáng , nhiệt độ, cây cỏ, đất, nước. ; b. Cây cỏ, cây lúa, sâu ăn lúa, ếch nhái.
 c. Ánh sáng, nhiệt độ, đất, nước. ; d. Nước, ếch nhái, cá chép, cây rong.
 7. Nhóm sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt?
 a. Ếch nhái, cá chép, thằn lằn, chim bồ câu. ; b. Gà , lợn , dơi, ngựa.
 c. Ếch nhái, cá chép, thằn lằn, vi khuẩn. ; d. Mèo, dê, rắn, dơi. 
 8.Ví dụ nào trong các ví dụ sau là quần thể sinh vật?
 a. Tập hợp các con gà cùng nhốt trong một cái lồng bán ngoài chợ.
 b. Tập hợp các cá thể chim, sâu, ve sầu ở trên sân trường.
 c. Tập hợp các cây lúa trên một đám ruộng.
 d. Tập hợp các cá thể cá rô phi sống ở hai ao khác nhau.
 9. Địa y sống bám trên cành cây là quan hệ:
 a. Hội sinh ; b. Cộng sinh ; c. Sinh vật ăn sinh vật ; d. Kí sinh và nữa kí sinh.
 10. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm có các thành phần chủ yếu:
 a. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ. ; 
 b. Thành phần vô cơ, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
 c. Sinh vật sản xuất,sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
 d. Các chất vô cơ, chất hữu cơ và sinh vật.
 11. Hoạt động nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường?
 a. Nhà máy thải các chất thải ; b. Phun thuốc cỏ cho lúa.
 c. Vứt giấy vụn ra sân trường ; d. Trồng nhiều cây xanh ở sân trường. 
12.Dòng thuần được tạo ra bằng phương pháp:
Lai khác dòng 	 b. Lai kinh tế
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần	d. Tạo ưu thế lai
13.Trong các ví dụ sau, ví dụ thể hiện quan hệ nửa kí sinh:
Tơ hồng trên thân cây nhãn 	 b. Tầm gửi trên thân cây bưởi
c. Phong lan trên thân cây gỗ lớn 	d. Địa y bám trên thân cây
 14. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
	a. Lai khác dòng	b. Lai khác thứ
	c. Lai kinh tế	d. Lai khác nòi
	15. Dấu hiệu chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể là:
	a. Mật độ	b Tỉ lệ đực / cái
c. Thành phần nhóm tuổi 	d. Độ đa dạng
 16. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa:
a. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm, dị hợp tăng b. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm
c. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm, dị hợp giảm d. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, dị hợp tăng
 17. Tập hợp các sinh vật nào dưới đây không phải là quần thể:
	a. Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam
 b. Các con ong mật trong một vườn hoa
 c. Các cá thể chuột đồng trên một cánh đồng lúa
 d. Các con voi sống trong vườn bách thú
 18. Trong các ví dụ sau, ví dụ thể hiện quan hệ hội sinh:
 a. Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng	 b. Cá ép bám vào rùa biển.
 c. Nấm và tảo trong địa y	d. Rận và bét sống bám trên da trâu bò
 19. Dựa vào khả năng thích nghi với điều kiện độ ẩm, thực vật được chia thành:
Thực vật ưa ẩm và chịu hạn	b. Thực vật ưa ẩm và ưa khô
c. Thực vật ưa sáng và ưa tối	d. Thực vật ưa sáng và ưa bóng
Câu 2: Ghép các ý trong cột B sao cho phù hợp với các ý trong cột A
A – Quan hệ
B – Đặc điểm
Đáp án
1. Cộng sinh
2. Hội sinh
3. Kí sinh
4. Cạnh tranh
a. Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
b. Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật, lấy các chất dinh dưỡng, máu,.từ sinh vật đó.
c. Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật
d. Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ.
e. Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại.
1 + 
2 + 
3 + 
4 + 
Câu 3: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( .) trong các câu sau:
Có nhiều biện pháp chống|(1).như: xử lí (2)công nghiệp và sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, sử dụng nhiều loại(3)không gây ô nhiễm như năng lượng gió, năng lượng mặt trời,.., xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu. Cần tăng cường công tác (4). và giáo dục để nâng cao hiều biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm.
Câu 4: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Tài nguyên thiên nhiên không phải là (1)..chúng ta cần phải sử dụng một cách (2), vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng (3)của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các(4).
II/ TỰ LUẬN (5điểm)
Câu 1 : Ưu thế lai là gì ? Nguyên nhân của ưu thế lai ? Tại sao ưu thế lai thể hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ ? Tại sao không ưu thế lai để nhân giống ? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì ?
*TL : - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
 -Nguyên nhân : Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1.
 Về phương diện di truyền người ta cho rằng các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hình thái, năng suất...) do nhiều gen trội quy định. Ở hai dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện một số tính trạng xấu . Khi lai giữa chúng với nhau, con lai F1 đều ở trạng thái dị hợp về các cặp gen và khi ấy chỉ có gen trội có lợi mới biểu hiện kiểu hình ở F1.
 VD : AabbCC x aaBBcc → AaBbCc
-Từ thế hệ F2 trở đi, tỉ lệ thể dị hợp giảm dần các gen lặn đồng hợp lại biểu hiện nên ưu thế lai giảm.
- Không dùng con lai F1để nhân giống vì con lai F1 là thể dị hợp, các gen lặn trong F1không biểu hiện ra kiểu hình, nhưng nếu cho F1 làm giống lai với nhau thì từ F2 trở đi các gen lặn có điều kiện tổ hợp với nhau tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện kiểu hình xấu.
 - Muốn duy trì ưu thế lai người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính ( bằng cách giâm, chiếc, ghép, vi nhân giống...)
Câu 2 : Khi nào có hiện tượng thoái hóa ? Hiện tượng thoái hóa biểu hiện như thế nào ? Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa ? Trong chọn giống người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì ? Biện pháp khắc phục hiện tượng thoái hóa ?
*TL : - Khi tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ gây ra hiện tượng thoái hóa.
 -Biểu hiện : + Ở thực vật : các cá thể ở các thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. Ở nhiều dòng bộc lộ các đặc điểm có hại như bạch tạng, dị dạng, thân lùn, kết hạt ít.
 +Ở động vật : các thế hệ sau sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.
-Nguyên nhân : Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
 Trên cơ thể sinh vật thường các gen ở thể dị hợp, các gen lặn thường là gen xấu không có cơ hội biểu hiện ra kiểu hình (vì bị gen trội lấn át). Khi cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật, tức là cho các gen dị hợp lai với nhau qua các thế hệ tỉ lệ thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng, trong đó có thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình xấu.
 -Trong chọn giống người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện ra các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
 - Biện pháp khắc phục hiện tượng thoái hóa : Tiến hành lai xa giữa các dòng, các thứ, các nòi...
Câu 3 : Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến đời sống thực vật, động vật ?
 TL :* Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật : làm thay đổi những đặc điểm hình thái, hoạt động sinh lí của thực vật.
 Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, chia thực vật thành hai nhóm :
 +Nhóm cây ưa sáng( gồm những cây sống nơi quang đãng)
 +Nhóm cây ưa bóng( gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ).
*Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật : tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
 Ví dụ : Nhờ định hướng từ ánh sáng ong có thể bay xa cách tổ hàng chục km để kiếm mật hoa và chim di cư có thể bay hàng nghìn km để tìm nơi ấm áp...
 Dựa vào khả năng thích nghi của cơ thể với điều kiện chiếu sáng, người ta phân chia động vật thành hai nhóm :
 + Nhóm động vật ưa sáng : gồm những động vật hoạt động vào ban ngày ( gà, trâu, bướm...)
 + Nhóm động vật ưa tối : gồm những động vật hoạt động về ban đêm( cú mèo, chồn, chuột...)
Câu 4 : Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng ?
 TL : 
Đặc điểm phân biệt
Thực vật ưa sáng
thực vật ưa bóng
Hình thái
-Phiến lá nhỏ, hẹp, có màu xanh nhạt.
-Thân thấp, tán rộng.
-Phiến lá lớn, có màu xanh thẫm.
-Thân cao, tán hẹp, cành tập trung chủ yếu ở ngọn.
Giải phẫu 
-Tầng cutin ở lá dày, mô giậu phát triển.
-Tầng cutin ở lá mỏng, mô giậu kém phát triển.
Sinh lí
-Cường độ hô hấp mạnh hơn.
-Cường độ hô hấp yếu.
Câu 5 : Môi trường là gì ? Có mấy loại môi trường chủ yếu ? Tại sao sinh vật được coi là môi trường ?
 TL : Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật. Có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật.
 -Có 4 loại môi trường chủ yếu : + Môi trường nước ; môi trường trong đất ; môi trường trên mặt đất – không khí ( môi trường trên cạn)  và môi trường sinh vật.
* Sinh vật được coi là môi trường : Vì chúng là nơi lấy thức ăn nước uống của các sinh vật khác. 
Câu 6: Thế nào là nhân tố sinh thái ?Thế nào là giới hạn sinh thái ? Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của :
	Cá rô phi Việt Nam : 5 – 420C, điểm cực thuận 300C
	Vi khuẩn suối nước nóng : 0 - 900C, điểm cực thuận 550C
TL : * Nhân tố sinh thái : là nhũng yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh( không sống) : ánh sáng, nhiệt độ, không khí, đất, đá...
+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống) : Gồm nhân tố con người và nhân tố các sinh vật khác.
*Giới hạn sinh thái : là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định
- Vẽ sơ đồ :
Câu 7 : Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật ? Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt, nhóm sinh vật nào có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường ? Tại sao ?
TL : - Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Ví dụ :
 + Đối với động vật : các loài thú có lông (gấu, cườu, chim cánh cụt...)sống ở vùng lạnh có bộ lông dày và dài, kích thước cơ thể lớn hơn cùng loài nhưng sống nơi ấm áp.
 Nhiều loài động vật có tập tính ngủ đông hoặc ngủ hè nhằm tiết kiệm năng lượng.
 + Đối với thực vật : Cây sống ở vùng nhiệt đới trên bề mặt lá có tầng cutin dày để hạn chế thoát nước. Khi trời nóng, quá trình thoát hơi nước giảm để tránh bị khô héo.
 Cây ở vùng ôn đới về mùa đông chồi cây có vảy bao bọc , thân và rễ có các lớp bần dày để tạo lớp cách nhiệt , bảo vệ cây. Hoặc về mùa lạnh thường rụng lá có tác dụng giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm thoát hơi nước để giữ nhiệt cho cây.
 Căn cứ vào mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể, vào nhiệt độ môi trường , chia sinh vật làm 2 nhóm :
 + Sinh vật biến nhiệt : gồm các sinh vật có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường như thực vật, nấm, vi sinh vật, ĐVKXS và các lớp ĐVCXS thuộc lớp cá, lưỡng cư, bò sát (trừ cá sấu).
 +Sinh vật hằng nhiệt : gồm những sinh vật có nhiệt độ cơ thể luôn ổn định và không biến đổi theo nhiệt độ môi trường như các động vật thuộc lớp chim và thú, cá sấu.
 - Nhóm SV hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường. Vì ở những ĐV thuộc nhóm này cơ thể đã phát triển cơ chế tự điều hòa thân nhiệt duy trì thân nhiệt ổn định , do đó giúp tránh biến đổi lớn các hoạt động trao đổi chất trong cơ thể chúng khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
Câu 8 : Giữa các sinh vật cùng loài có mối quan hệ gì ? Giữa các sinh vật khác loài có mối quan hệ gì ? Ý nghĩa của sự tách nhóm ? Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì ? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh ? Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuôi , cây trồng ?
TL : *Giữa các sinh vật cùng loài có mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh :
-Hỗ trợ : khi sinh vật sống với nhau thành từng nhóm có nơi sống và nguồn sống đầy đủ... chúng hỗ trợ nhau để tồn tại và phát triển.
 VD : như việc tìm kiếm mồi thuận lợi, chống kẻ thù hiệu quả hơn, chống chọi với các điều kiện khắc nghiệt của môi trường tốt hơn, báo hiệu nơi ẩm nấp tốt...khi nguồn thức ăn dồi dào, điều kiện sống phù hợp chúng phát triển nhanh, mạnh, sinh sản cao làm tăng nhanh số lượng cá thể trong đàn.
 -Cạnh tranh : khi gặp đk bất lợi như thiếu thức ăn, nơi ở chật chội và có hiện tượng tách ra khỏi nhóm.
 *Ý nghĩa của sự tách nhóm : - Làm giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn nơi ở giữa các cá thể và hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
- Hạn chế sự gia tăng cá thể vượt quá mức hợp lí.
 * Giữa các sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch :
- Hỗ trợ : là mối quan hệ có lợi hoặc ít nhất không có hại cho sinh vật. Gồm có :
 + Cộng sinh : là sự hợp tác cùng có lợi hoặc ít nhất không có hại cho sinh vật. 
VD : Quan hệ giữa vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu và cây đậu.
 + Hội sinh : sự sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không bị hại. VD : Quan hệ giữa cá ép và rùa biển.
 - Đối địch : là mối quan hệ mà một bên có lợi và một bên bị hại hoặc cả hai bên đều bị hại.
 VD : Dê và trâu cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
 + Cạnh tranh : các sinh vật khác loài tranh nhau về thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác nhau của môi trường. Các loài kiềm hãm sự phát triển của nhau.
 + Kí sinh, nửa kí sinh : sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác . VD : rận, bét sống bám trên da bò.
 + Sinh vật ăn sinh vật khác : gồm các trường hợp động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ... VD : Cây nắp ấm bắt côn trùng.
 * Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ cạnh tranh (cùng loài hoặc khác loài). Hiện tượng các cành cây ở phía dưới nhận được ít ánh sáng nên quang hợp kém, tổng hợp ít chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lại năng lượng tiêu hao do hô hấp. Mặc khác khả năng lấy nước của cây kém nên các cành ở phía dưới khô héo và rụng sớm.
-Hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh khi trồng cây với mật độ quá dày, thiếu ánh sáng do quang hợp.
 * Để giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật người ta thường áp dụng các biện pháp sau :
- Trong trồng trọt : mật độ gieo trồng thích hợp đảm bảo đủ ánh sáng cho các cây quang hợp tốt, cung cấp nguồn khoáng và nước đầy đủ cho nhu cầu của cây trong từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển, lưu ý đề phòng sự phá hoại của côn trùng...
- Trong chăn nuôi : số lượng cá thể chăn thả trên đơn vị diện tích hay thể tích phải phù hợp (khi đàn quá đông, chỗ ở chật chội, môi trường ô nhiễm... ta cần tách đàn), cung cấp đầy đủ thức ăn cho từng giai đoạn sinh trưởng của chúng, có biện pháp vệ sinh mt sống của vật nuôi và chú ý tỉ lệ đực cái...
Câu 9 : Quần thể người khác với quần thể sinh vật ở những đặc điểm nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ? Phân biệt tháp dân số trẻ và tháp dân số già ?
TL : * Quần thể người có những đặc điểm sinh học như những quần thể sinh vật khác. Ngoài ra quần thể người còn có những đặc trưng về kinh tế- xã hội mà quần thể sinh vật khác không có như pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa...Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
* Phân biệt tháp dân số trẻ với tháp dân số già :
tháp dân số trẻ
tháp dân số già
Đáy tháp rộng do trẻ em sinh ra hằng năm nhiều.
Đáy tháp hẹp do trẻ em sinh ra hằng năm ít.
Cạnh tháp xiên và đỉnh tháp nhọn do tỉ lệ người già tử vong cao.
Cạnh tháp không xiên và đỉnh tháp không nhọn do tỉ lệ người già tử vong thấp.
Tuổi thọ trung bình thấp.
Tuổi thọ trung bình cao.
 Câu 10: Quần thể sinh vật là gì? Quần thể sinh vật có những đặc điểm cơ bản nào?
TL: *Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
 - Những đặc trưng cơ bản của quần thể:
 + Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/ cá thể cái. Tỉ lệ giới tính thay đổi chủ yếu theo lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
 +Thành phần nhóm tuổi:
 .) Nhóm tuổi trước sinh sản: các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng khối lượng và kích thướt của quần thể.
 .)Nhóm tuổi sinh sản: khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể.Nhóm tuổi sau sinh sản: các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
 +Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật trong một đơn vị diện tích hay thể tích .
Câu 11: Thế nào là quần xã sinh vật?Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào? Nêu những đặc điểm của quần xã? Thế nào là cân bằng sinh học? Cho ví dụ.
TL: *Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định và chúng có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau.
Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật:
Quần thể sinh vật
Quần xã sinh vật
Là tập hợp nhiều cá thể sinh vật cùng loài.
Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật của nhiều loài khác nhau.
Cấu trúc sinh học nhỏ hơn
Cấu trúc sinh học lớn hơn
Giữa các cá thể luôn giao phối hoặc giao phấn được với nhau vì cùng loài.
Giữa các cá thể khác loài trong quần xã không giao phối hoặc giao phấn được với nhau .
Thời gian hình thành tương đối ngắn.
Được hình thành trong thời gian tương đối dài.
Phạm vi phân bố hẹp.
Phạm vi phân bố rộng.
Các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh.
Giữa các cá thể khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
*Nêu những đặc điểm của quần xã: 
- Đặc điểm về số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở các chỉ số sau:
+ Độ đa dạng: là mức độ phpng phú về số lượng loài trong quần xã.
+ Độ thường gặp: là tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
-Đặc điểm về thành phần loài trong quần xã thể hiện ở các dạng sau:
+Loài ưu thế: là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
+Loài đặc trưng: là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
Câu 12: Cân bằng sinh học là gì? Cho vd. Thế nào là hiện tượng khống chế sinh học?
TL: Cân bằng sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể trong quần xã luôn dao động quanh vị trí cân bằng nhờ hiện tượng khống chế sinh học.
VD: Khi gặp điều kiện thuận lợi (thời tiết ấm áp , độ ẩm cao, cây cối xanh tốt) , sâu bọ phát triển mạnh, Sự tăng số lượng sâu bọ dẫn đến lượng chim ăn sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn đến số lượng sâu bọ cũng giảm nhanh.
* Hiện tượng khống chế sinh học: là hiện tượng sự tăng số lượng cá thể của loài này sẽ kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể của loài khác. Sự khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng , từ đó toàn bộ quần xã cũng dao động trong thế cân bằng , tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
Câu 13: Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? Nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng?
TL: * Phải bảo vệ hệ sinh thái rừng vì:
- Rừng có vai trò quan trọng đối với con người và sinh vật: nơi sống của sinh vật, cung cấp nhiều lâm sản quý, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ các loài sinh vật và giữ cân bằng sinh thái.
- Hiện nay nhiều diện tích rừng bị mất và chất lượng rừng bị giảm.
* Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng:
- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.
- Xây dựng các kgu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia.
- Tích cực trồng , bảo vệ rừng và phòng cháy rừng.
-Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh định cư.
- Phát triển dân số hợp lí.
- Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.
Câu 14: Sự cần thiết ban hành Luật Bảo vệ môi trường ? Trình bày một số nội dung về phòng chống suy thoái , ô nhiễm môi trường , khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường của Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam?
TL: _Sự cần thiết ban hành Luật Bảo vệ môi trường: Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
- Luật Bảo vệ môi trường quy định: 
 + Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường , bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
 +Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.
 +Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
 +Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường .
Câu 15: Hãy nêu các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất ? Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp? Nêu biện pháp bảo vệ?
TL: ‏٭ Các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất gồm: 
- Các hệ sinh thái trên cạn: Gồm: Các hệ sinh thái rừng, các hệ sinh thái thảo nguyên, các hệ sinh thái hoang mạc, các hệ sinh thái nông nghiệp và các hệ sinh thái trên núi đá vôi.
- Các hệ sinh thái dưới nước: Gồm: Các hệ sinh thái nước mặn và các hệ sinh thái nước ngọt.
 ‏٭ Bảo vệ hệ sinh thái rừng:
 Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật, điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái trên trái đất . Vì vậy cần được bảo vệ bằng các biện pháp:
 - Xây dựng kế hoạch khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.
 - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
 -Trồng rừng và phòng cháy rừng.
 - Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh đinh cư .
 - Phát triển dân số hợp lí, ngăn chặn việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.
 - Tăng công tác tuyên truyền và giáo dục bảo vệ rừng.
 ‏٭ Bảo vệ hệ sinh thái biển: Biển là nơi cung cấp nguồn thức ăn giàu đạm chủ yếu cho con người, nhiều loài có giá trị kinh tế cao và xuất khẩu. Các biện pháp bảo vệ:
 - Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, hợp lí. Không đánh bắt hải sản nhỏ và các động vật biển trong giai đoạn sinh sản, không dùng xung điện, chất nổ để đánh bắt
 - Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển
 ‏٭ Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp: là nơi sản xuất các loại lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và nguyên liệu cho công nghiệp. Cần có biện pháp bảo vệ và cải tạo để đạt năng suất cao.
 - Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu: lúa nước, cây công nghiệp, lâm nghiệp
 - Cải tạo hệ sinh thái đưa giống mới có năng suất cao.
Câu 16: Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã? Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
TL: - Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã: gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng. Đó là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái, tránh ô nhiễm môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên.
 * Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên gồm:
 - Bảo vệ tài nguyên sinh vật:
 + Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn.
 +Trồng cây gây rừng, tạo môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
 + Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã.
 + Không săn bắn động vật hoang dã và không khai thác quá mức các loài sinh vật.
 + Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm của các loài ĐV, TV.
- Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa:
 + Trồng cây gây rừng phủ xanh các vùng đất trống, đồi núi trọc.
 + Tăng cường công tác thủy lợi và tưới tiêu hợp lí.
 + Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.
 + Thay đổi các loại cây trồng hợp lí.
 + Chọn giống vật nuôi và cây trồng có năng suất cao.
Câu 17: Nêu khái niệm hệ sinh thái và các thành cấu tạo một hệ sinh thái? Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật (cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châ

File đính kèm:

  • docSINH 9 - SUONG.doc
Đề thi liên quan