Đề cương ôn tập cả năm Khoa học Lớp 4 - Đỗ Thị Thu Hường

doc23 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập cả năm Khoa học Lớp 4 - Đỗ Thị Thu Hường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Con người và sức khỏe
Bài 1: Con người cần gì để sống?
Câu 1 : Con người cần gì để sống?
Để sống và phát triển con người cần:
- Những điều kiện về vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, 
- Những điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, 
-------------------------------------------------------
Bài 2 +3 : Trao đổi chất ở người
Câu 1: Trong quá trình sống, cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
 	Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó dược gọi là quá trình trao đổi chất.
 	 Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Câu 2: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Cơ thể người
 Lấy vào Thải ra
khí ô xi
Khí các 
bôníc
Thức ăn
Phân
Nước tiểu,
 mồ hôi
Nước
Câu 3 : Nêu chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài?
Cơ quan tiêu hóa : Biến đổi thức ăn nước uống thành các chất dinh dưỡng ngấn vào máu đi nuôi cơ thể. Thải ra phân.
- Cơ quan hô hấp : Hấp thu khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
- Cơ quan bài tiét nước tiểu : lọc máu, lấy ra các chất thải, chất độc hại, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra bên ngoài
Câu 4 : Nêu vai trò của cơ quan toàn hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
- Nhờ có cơ quan toàn hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng (hấp thụ được từ cơ quan tiêu hóa) và ô-xi (hấp thụ được từ phổi) tới tất các các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài.
Câu 5 : Điều gì sẽ xẩy ra nếu một cơ quan tham gia vào qua trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
- Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khỏe mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
----------------------------------------------------------
Bài 4 : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. 
Vai trò của chất bột đường.
Câu 1 : Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?
Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn người ta có thể phân loại theo các cách sau :
- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo các này ta có thể chia thức ăn thành bốn nhóm :
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng.
Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước.
Câu 2 : Nêu tên và vai trò của những thức chứa nhiều chất bột đường?
+ Chất bột đường có nhiều ở gạo ngô, bột mì, một số củ như khoai sắn, củ đậu, đường ăn cũng thuộc loại này.
+ Vai trò : Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
--------------------------------------------------------
Bài 5 : Vai trò của chất đạm và chất béo.
Câu 1 : Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo?
+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm là : cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch.
+ Thức ăn chứa nhiều chất béo là : Dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương.
Câu 2 : Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
Vai trò của chất đạm là giúp xây dựng và đổi mới cơ thể:Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con người.
Vai trò của chất béo : Chất béo giầu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min : A, D, E, K.
------------------------------------------------------------
Bài 6 : Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Câu 1: Nêu những loại thức ăn chứa nhiều v-ta-min, chất khoáng và chất xơ?
- Các thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng : sữa, pho mát, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, trứng, cà rốt, cá tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu.
- Các thức ăn chứa nhiều chất xơ là : Bắt cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống
Câu 2 : Nêu vai trò của vi-ta-min? cho ví dụ? 
* Vai trò của vi-ta-min đối với cơ thể : Vi-ta-min là những chất không trực tiép vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động (như chất bột đường). Nhưng chúng ta lại cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ :
+ Thiếu vi-ta-min A : mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
+ Thiếu vi-ta-min D : mắc bệnh còi xương ở trẻ em
+ Thiếu vitamin C : mắc bệnh chảy máu chân răng
+ Thiếu vi-ta-min B1 : bị phù.
Câu 3 : Nêu vai trò của chất khoáng? cho ví dụ?
* Vai trò của chất khoáng đối với cơ thể : Một số chất khoáng như sắt, can xi.. tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra men thú đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ :
+ Thiếu sắt gây thiếu máu.
+ Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
+ Thiếu i –ốt sinh ra bướu cổ.
 	Câu 4 : Vai trò của chất xơ và nước?
- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
- Hàng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, độc hại ra khỏi cơ thể. vì vậy, hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
------------------------------------------------------------------
Bài 7 : Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Câu 1: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- Không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
Câu 2 : Để có một bữa ăn cân đối ta phải ăn như thế nào?
Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm : bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, khoáng chất và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.
------------------------------------------------------------
Bài 8 : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Câu 1 : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? 
- Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng qúy không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy, cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Câu 2 : Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
Trong nguồn đạm động vật, chất đạm do thịt các loài gia cầm và gia súc cung cấp thường khó tiêu hơn chất đạm do các loài cá cung cấp. Vì vậy, nên ăn cá.
---------------------------------------------------------------
Bài 9 : Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn?
Câu 1 : Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật?
Cần cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể. Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng chống các bệnh như huyết áp cao, tim mạch, ..... 
Câu 2 : Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn? 
Cơ thể chỉ cần một lượng i-ốt nhỏ. Nếu thiết i-ốt, cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ. Vì vậy, nên sử dụng muối có bổ sung i-ốt.
Cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao.
--------------------------------------------------------
Bài 10 : ăn nhiều loại rau và quả chín. 
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
Câu 1 : Vì sao cần ăn nhiều rau quả chín hàng ngày?
Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ mọi lọai vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
Câu 2 : Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được các chất dinh dưỡng, được nuôi trồng bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng.
Câu 3 : Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần:
- Thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.
- Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
- Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
------------------------------------------------------
Bài 11 : Một số cách bảo quản thức ăn.
Câu 1 : Gia đình bạn thường bảo quản thức ăn bằng cách nào? cho ví dụ?
Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu hơn, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình như : làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, .
Câu 2 : Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn?
- Trước khi đưa thức ăn (thịt, cá, rau, củ, quả,) vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa,.. sau đó rửa sạch và để ráo nước.
- Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối)
------------------------------------------------------------
Bài 12 : Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
Câu 1 : Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Một số bệnh thiếu chất dinh dưỡng như :
+ Bệnh quáng gà, khô mắt, do thiếu vi-ta-min A.
+ Bệnh phù do thiếu vi–ta-min D.
+ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C.
- Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu các chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.
---------------------------------------------------
Bài 13 : Phòng bệnh béo phì
Câu 1 : nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì?
Nguyên nhân : ăn quá nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì.
Tác hại : Người thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao.
Câu 2 : Làm thế nào để phòng tránh béo phì?
- Muốn phòng tránh béo phì cần :
+ Ăn uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kỹ. 
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
-------------------------- -----------------------------
Bài 14 : Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Câu 1 : Kể tên gây ra một số bệnh ở đường tiêu hóa?
Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp là : Tiêu chảy, tả, lị,
Câu 2 : Nêu nguyên nhân lây qua đường tiêu hóa?
* Nguyên nhân : Các bệnh lây qua đường tiêu hóa là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh cá nhân kém, vệ sinh môi trường kém.
Câu 3 : Nêu cách phong bệnh lây qua đường tiêu hóa? 
* Cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa :
- Giữ vệ sinh ăn uống :
+ Thực hiện ăn sạch, uống sạch (thức ăn phải rửa sạch, nấu chín, đồ dùng nấu ăn, bát, đũa sạch, uống nước đã đun sôi).
+ Không ăn các loại thức ăn ôi, thiu, chưa chín, không ăn cá sống, thịt sống, không uống nước lã.
- Giữ vệ sinh cá nhân : Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện.
- Giữ vệ sinh môi trường :
+ Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh; thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đại tiểu tiện, chuồng gia súc, gia cầm.
+ Xử lí phân, rác đúng cách, không sử dụng phân chưa xử lí để bón ruộng, tưới cây.
+ Diệt ruồi.
---------------------------------------------------------
Bài 15 : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
Câu 1 : Khi bị bệnh bạn cảm thấy trong người như thế nào?
- Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu, khi bị bệnh có thể có những biểu như : Hắt hơi, sổi mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao,..
Câu 2 : Cần phải làm gì khi bị bệnh?
- Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và kịp thời chữa trị.
-------------------------------------------------------------
Bài 16 : ăn uống khi bị bệnh
Câu 1 : Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào? 
Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có gía trị dinh dưỡng như thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, hoa quả chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữu, nước quả ép,.Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày.
Một số bệnh ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
Câu 2 : Em hay nêu cách chăm sóc người bị tiêu chảy?
Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước.
---------------------------------------------------
Bài 17 : Phòng tránh tai nạn đuối nước.
Câu 1 : Nên và không nên làm gì để phòng tránh tại nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày?
- Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối, Giếng nước phải có thành xây cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. 
- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, phải tuân thủ các qui định của bể bơi, khu vực bơi.
---------------------------------------------------------
Bài 18 + 19 : Ôn tập : con người và sức khỏe.
Vật chất và năng lượng
Bài 20 : Nước có những tính chất gì?
Câu 1 : Nêu tính chất của nước?
Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một được một số chất 
------------------------------------------------------------
Bài 21 : Ba thể của nước.
	Câu 1 : Nước tồn tại ở những thẻ nào? Nêu những tính chất chung và riêng khi nước tồn tại ở ba thể?
	- Nước tồn tại ở ba thể : Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
	- Nước ở ba thể đều trong suốt, không mầu, không mùi, không vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
	Câu 2 : Vẽ sơ đề sự chuyển thể của nước :
Khí
 bay hơi Ngưng tụ
lỏng
Lỏng
 nóng chảy Đông đặc
rắn
-----------------------------------------------------
Bài 22 : Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra?
	Câu 1 : Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra?
	- Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
	- Các giọt nước trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
	Câu 2 : Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
	Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo thành vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-----------------------------------------------------------------
Bài 23 : Sơ đồ vòng toàn hoàn nước trong tự nhiên
Mây
Mây
 Mưa Hơi nước
Nước
Nước
Bài 24 : Nước cần cho sự sống
	Câu 1 : Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật?
	- Nước chiếm một phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật. Mất từ mười đến 20 phần trăm nước trong cơ thể, sinh vật sẽ chết.
	- Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật.
	- Nước giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại. 
	- Nước còn là môi trường sống của nhiều động vật và thực vật.
	Câu 2 : Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp?
	- Ngành công nghiệp cần nhiều nước để sản xuất ra các sản phẩm.
	- Ngành trồng trọt sử dụng nhiều nước nhất (lớn hơn từ 5-6 lần lượng nước sử dụng trong công nghiệp và sinh hoạt)
------------------------------------------------------------
Bài 25 : Nước bị ô nhiễm.
	Câu 1 : Thế nào là nước bị ô nhiễm?
	- Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau : có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
	Câu 2 : Thế nào là nước sạch?
	Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe của con người.
------------------------------------------------------------
Bài 26 : Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
	Câu 1 : Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
- Có nhiều nguyên nhân mà nước bị ô nhiễm đó là : 
	+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước, lũ lụt, 
	+ Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy không qua xử lý, xả thẳng vào sông, hồ
	+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, ..làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa. 
	+ Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu, làm ô nhiễm nước biển.
	Câu 2 : Điều gì sẽ xảy ra đối với sức khỏe con người, khi nguồn nước bị ô nhiễm?
	- Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các loại sinh vật sinh sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột .có tới 80 phần trăm các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
---------------------------------------------------------------
Bài 27 : Một số cách làm sạch nước.
	Câu 1 : Nêu một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách?
	- Thông thường người ta làm sạch nước bằng ba cách
	+ Lọc nước bằng giấy lọc, bôngđể tách các chất không bị hòa tan ra khỏi nước.
	+ Lọc nước bằng cách khử trùng nước : cho vào nước chất khử trùng gia ven để diệt khuẩn. Tuy nhiên cách này làm cho nước có mùi hắc
	+ Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì mùi thuốc khử trùng cũng bay hết 
-----------------------------------------------------------
Bài 28 : Bảo vệ nguồn nước
	Câu 1 : Để bảo vệ nguồn nước bạn nên và không nên làm gì?
	Để bảo vệ nguồn nước cần :
	- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như : Giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước.
	- Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước.
	- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống nước làm ô nhiễm nguồn nước. Nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.
	- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước sinh hoạt, công nghiệp và nước mưa, xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
------------------------------------------------------
Bài 29 : Tiết kiệm nước.
	Câu 1 : Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
	- Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nước sạch để dùng. Vì vậy, không được lãng phí nước.
- Tiết kiệm nước là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác được dùng.
----------------------------------------------------
Bài 30 : Làm thế nào để biết có không khí.
Câu 1 : Không khí có ở những đâu?
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
Câu 2 : Phát biểu định nghĩa về khí quyển?
Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là khí quyển.
--------------------------------------------------------
Bài 31 : Không khí có những tính chất gì?
Câu 1 : Không khí có những tính chất gì?
- Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
-----------------------------------------------------
Bài 32 : Không khí gồm những thành phần nào?
	Câu 1 : Không khí gồm những thành phần nào?
	- Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
	- Ngoài ra không khí còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,.
----------------------------------------------------
Bài 33 + 34 ôn tập và kiểm tra học kỳ I
----------------------------------------------------
Bài 35 : Không khí cần cho sự cháy.
Câu 1 : Vai trò của không khí đối với sự cháy?
- Ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. Khi một vật cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy cần liên tục cung cấp không khí có chứa ô-xi để sự cháy được liên tục. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn.
- Ni-tơ trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra quá mạnh quá nhanh.
----------------------------------------------------
Bài 36 : Không khí cần cho sự sống.
Câu 1 : Nêu vai trò của không khí đối với con người, động vật và thực vật?
-Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Ô-xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.
- Không khí có thể hòa tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô-xi hòa tan trong nước để thở.
---------------------------------------------------------
Bài 37 : Tại sao có gió.
Câu 1 : Tại sao có gió?
Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
Câu 2 : Giải thích tại sao ban ngày gió thổi từ biển và đất liền, ban đêm gió thổi từ đất liền ra biển?
Trong tự nhiên, dưới ánh sáng Mặt Trời các phần khác nhau của Trái Đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và cũng nguội nhanh hơn phần nước. 
+ Ban ngày không khí trong đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió thổi từ biển vào đất liền.
+ Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế, không khí chuyển động từ đất liền ra biển hay gió từ đất liền thổi ra biển.
----------------------------------------------------------------
Bài 38 : Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão,
Câu 1 : Nêu tác hại do bão gây ra?
Nước ta thường hay có bão. Cơn bão càng lớn, thiệt hại về người và của càng nhiều. Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hai. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy, đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền,.
Câu 2 : Nêu một số cách phòng chống bão?
Cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng khan hiếm thức ăn và nước uống, đề phong tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nới trú ẩn an toàn. ở thành phố cần cắt điện. ở vùng biển, ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to. 
---------------------------------------------------------
Bài 39 : Không khí bị ô nhiễm.
Câu 1 : Thế nào là không khí sạch?
-Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khỏe con người.
Câu 2 : Thế nào là không khí bị ô nhiễm?
Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người, động vật và thực vật.
Câu 3 : Nêu nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm?
Có nhiều nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm, nhưng chủ yếu là do :
+ Do bụi : bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, bụi xi măng,.)
+ Do khí độc : sự lên men thối của xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học. 
Câu 4 : Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- Gây bệnh viêm phế quản mãn tính.
- Gây bệnh ung thư phổi.
- Bụi vào mắt sẽ làm gây các bệnh về mắt.
- Gây khó thở.
- Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được, .
-------------------------------------------------------------
Bài 40 : Bảo vệ bầu không khí trong sạch
Câu 1 : Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
+ Thu gom và xử lý rác, phân hợp lý.
+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp.
+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường để hạn chế tiếng ồn, cải thiện chất lượng không khí, thông qua sự hấp thụ khí các-bô-níc, thông qua quang hợp của cây.
+ Quy hoạch và xây dựng khu đô thị, công nghiệp trên quan điểm hạn chế sự ô nhiễm không khí trong dân cư.
+ áp dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu, lọc bụi và xử lý khí độc hại trước khi thải ra không khí. Phát triển công nghệ “chống khói”.
-----------------------------------------------------------
Bài 41 : Âm thanh
Câu 1 : Khi nào vật phát ra âm thanh? cho ví dụ?
Âm thanh do các vật dung động phát ra. Ví dụ khi mặt trống rung động thì tiếng trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn. khi ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản làm cho các dây thanh rung động, rung động này tạo ra âm thanh. Khi sự rung động ngừng cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi.
-----------------------------------------------------------
Bài 42 : Sự lan truyền âm thanh.
Câu 1 : Trình bày sự lan truyền của âm thanh trong không khí?
Khi mặt trống rung, không khí xung quanh cũng rung động. Rung động này được lan truyền trong không khí. 
Câu 2 : Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?
Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và làm truyền tới tai ta làm cho màng nhĩ rung động.
Câu 3 : Â

File đính kèm:

  • docDE CUONG KHOA HOC 4 DIB.doc