Đề cương ôn tập công nghệ 6 - Học kỳ 2 năm học : 2008- 2009

doc4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập công nghệ 6 - Học kỳ 2 năm học : 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÔNG NGHỆ 6- HỌC KỲ 2
NĂM HỌC : 2008- 2009
**************
1/ Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm?
Gồm có các chất: chất đạm, chất béo , chất đường bột, chất sinh tố (vitamin), chất khoáng, nước và chất xơ.
2/ Trình bày nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, béo, đường bột?
a.Chất đạm
 Nguồn cung cấp: +Đạm động vật :thịt, cá,trứng, sữa 
 + Đạm thực vật : các loại đậu : đậu nành, đậu xanh
Chức năng:
- Giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất và trí tuệ .
- Cần thiết cho việc tái tạo tế bào đã mất 
- Cung cấp năng lượng và tăng khả năng đề kháng .
+Chất béo động vật : mỡ, bơ, phô mai 
+Chất béo thực vật : dầu ăn 
2.Chất béo :
Nguồn cung cấp 
Chức năng: 
- Cung cấp năng lượng .
- Chuyển hoá các chất vitamin.
+ Tinh bột : khoai, bánh mì 
+Đường : kẹo, mía, đường 
3.Chất đường bột 
Nguồn cung cấp 
Chức năng: 
- Cung cấp năng lượng .
- Chuyển hoá các chất dinh dưởng khác .
3/ Thức ăn được chia làm mấy nhóm ? Kể tên ? Cách thay thế thức ăn?
Trả lời : Thức ăn được chia làm 4 nhóm :
- Nhóm giàu chất đạm .
- Nhóm giàu chất béo.
- Nhóm giàu chất đường bột.
- Nhóm giàu chất vitamin và chất khoáng.
* Cách thay thế thức ăn: 
 Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm 
4/Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ?
Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc có tác hại như thế nào đối với cơ thể?
-Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm .
-Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm .
	*Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc, có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và rối loạn tiêu hóa, rất nguy hiểm cho người sử dụng.
5/.Nguyên nhân gây ra ngộ dộc thức ăn?
Có 4 nguyên nhân gây ra ngộ dộc thức ăn:
-Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật.
-Ngộ độc do thức ăn bị biến chất.
-Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc. (mầm khoai tây, cá nóc).
-Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất phụ gia thực phẩm)
6/ Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm ?
A. Rửa tay sạch trước khi ăn .
B. Vệ sinh nhà bếp .
C. Rửa kĩ thực phẩm .
D. Nấu chín thức phẩm .
E. Đậy thức ăn cẩn thận .
F. Bảo quản thực phẩm chu đáo .
7/Các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm ?
- Không dùng thực phẩm có chất độc .
- Không dùng thức ăn bị biến chất
-Không dùng đồ hộp quá hạn sử dụng, bị phồng
8/Những điểm cần lưu ý khi chế biến món ăn?
- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi. 
- Khi nấu tránh khuấy nhiều .
- Không nên hâm lâu lại thức ăn nhiều lần .
- Không dùng gạo xát trắng và vo gạo kỹ khi nấu cơm. 
- Không nên chắt bỏ nước cơm vì mất sinh tố B1.
9/Trình bày sơ đồ các phương pháp chế biến thực phẩm?
Nước
Luộc
Nấu
Kho
Hơi nước nuounước
Trực tiếp của lửa
Chất béo
Hấp 
Nướng 
Rán
Rang
KHÔNG SỬ DỤNG NHIỆT
Trộn dầu giấm 
Trộn hỗn hợp 
Muối chua
Muối xổi 
Muối nén 
Xào
CÓ SỬ DỤNG NHIỆT
10/So sánh khác nhau giữa luộc và nấu ?
LUỘC
-Không nêm mắm muối gia vị khi luộc
-Luộc riêng từng loại .
-Thực phẩm chín vớt nguyên liệu ra 
NẤU
-Có nêm mắm muối gia vị khi nấu
-Nấu chung nguyên liệu thực vật,động vật.
- Thực phẩm chín không vớt nguyên liệu ra .
11/ Vận dụng quy trình thực hiện chung để nêu cách thực hiện một món ăn ?
Trả lời: Vd: Trứng luộc.
Giai đoạn 1: sơ chế- Lựa trứng mới, rửa sạch .
Giai đoạn 2: chế biến - Cho trứng và nước vào nồi, chờ nước sôi vài phút, vớt trứng ra .
Giai đoạn 3: trình bày - Bóc vỏ trứng và trang trí ra đĩa. 
 12/Thế nào là bữa ăn hợp lí ?
Trả lời : 
- Là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng .
13/Để tổ chức một bữa ăn hợp lý, phù hợp với hoàn cảnh của từng gia đình cần dựa vào những nguyên tắc nào ?
Trả lời : Dựa vào những nguyên tắc 
1/ Nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
2/ Điều kiện tài chính.
3/ Sự cân bằng chất dinh dưỡng. 
4/ Thay đổi món ăn .
14/Muốn có bữa ăn hợp lí, chu đáo ta phải làm gì ? ( Lưu ý: phải viết theo đúng thứ tự)
Trả lời : Ta phải biết tổ chức, thực hiện theo quy trình : 
1 / Xây dựng thực đơn, 
2/ Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.
3/ Chế biến món ăn .
4/ Bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn .
15/ Thực đơn là gì ?Nguyên tắc xây dựng thực đơn ?
- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày .
-Nguyên tắc :
a) Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn 
b) Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn :
c) hực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
16/ Em hãy lập thực đơn cho bữa cơm thường ngày của gia đình?
Trả lời :
Bữa ăn thường ngày :
1/ Món canh: Canh chua cá lóc.
2/ Món mặn: Thịt kho.
3/ Món xào: Rau muống xào .
16/Thu nhập của gia đình là gì ?
-Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra .
17/ Các nguồn thu nhập của gia đình ?
-Thu nhập bằng tiền : Thu nhập mỗi gia đình được hình thành từ các nguồn khác nhau .
Vd : Tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền lương, tiền thưởng 
-Thu nhập bằng hiện vật : Được sử dụng trực tiếp cho nhu cầu hằng ngày hoặc đem bán lấy tiền .
Vd : - Chăn nuôi heo, gà .
Trồng cây ăn quả, cây lương thực 
18/Chi tiêu trong gia đình là gì ?
–Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập .
19/ Các khoản chi tiêu trong gia đình?
A.Chi cho nhu cầu vật chất: ăn uống, may mặc, đi lại, bảo vệ sức khỏe .
B.Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần : chi học tập, nhu cầu giao tiếp xã hội
20/ Trình bày các biện pháp cân đối thu, chi?
a/ Chi tiêu theo kế hoạch: Là việc xác định trước nhu cầu cấn chi tiêu và cân đối được với khả năng thu nhập.
b/ Tích lũy ( tiết kiệm ): Giúp ta có một khoảng tiến chi cho những việc đột xuất, mua sắm

File đính kèm:

  • docLOP 9 (7).doc
Đề thi liên quan