Đề cương ôn tập Địa lí Lớp 5 - Phòng GD&ĐT Lập Thạch
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Địa lí Lớp 5 - Phòng GD&ĐT Lập Thạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1 địa lí việt nam ========== bàI 1: việt nam đất nước chúng ta Câu 1: Nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước ta? Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Đất nước ta vừa có đất liền vừa có biển, đảo và quần đảo. Nước ta là một bộ phận của Châu á, có vùng biển thông với đại dương. Vị trí địa lí đó thuận lợi cho việc giao lưu với nhiều nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. Câu 2: Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với những nước nào? Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các nước; Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam phần đất liền của nước ta. Câu 3: Trình bày đặc điểm về hình dạng và diện tích của nước ta? Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50km. Diện tích lãnh thổ nước ta vào khoảng 330 000 km2 và vùng biển có diện tích rộng hơn phần đất liền nhiều lần. Kết luận: Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Đất nước ta gồm phần đất liền có đường biển giống hình chữ S và vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông với nhiều đảo và quần đảo. ------------------------------------------------ BàI 2: địa hình và khoáng sảN Câu 1: Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? Phần đất liền nước ta với 3/4 diện tích là đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp, chỉ có 1/4 diện tích là đồng bằng. Đồi núi nước ta trải rộng khắp các tỉnh biên giới phía Bắc và chạy dài từ Bắc vào Nam, các dãy núi phần lớn có hưóng tây bắc-đông nam và một số có hình cánh cung. Đồng bằng nước ta phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp, có địa hình thấp và tương đối bằng phẳng. Đó là những nơi trồng lúa rất tốt và thường tập trung dân cư đông đúc. Câu 2: Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta vàcho biết chúng có ở đâu? Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: -Than ở Quảng Ninh. -Thiếc ở Tĩnh Túc- Cao Bằng. -Dầu mỏ, khí tự nhiên ở Biển Đông. -Sắt ở Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Tĩnh. -Đồng, A-pa-tít ở Lào Cai. -Vàng, Bô-xít ở Tây Nguyên. Khoáng sản được làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. Chúng ta cần khai thác khoáng sản một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả. Kết luận: Trên phần đất liền nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. Nước ta có nhiều khoáng sản như than ở Quảng Ninh, a-pa-tít ở Lào Cai, sắt ở Hà Tĩnh, bô-xít ở Tây Nguyên, dầu mỏ và khí tự nhiên ở Biển Đông, ---------------------------------------- BàI 3: khí hậu Câu 1: Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? Khí hậu nước ta nói chung là nóng trừ những vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. Gió và mưa của nước ta thay đổi theo mùa. Trong một năm có hai mùa gió chính: một là gió mùa đông bắc, còn một mùa kia là gió mùa đông nam hoặc tây nam. Câu 2: Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc với ranh giới là dãy núi Bạch Mã. ở miền Bắc ứng với hai mùa là mùa hạ và mùa đông, Mùa hạ trời nóng và nhiều mưa. Mùa đông trời lạnh và ít mưa. Giữa hai mùa là những thời kì chuyển tiếp quen gọi là mùa xuân và mùa thu. Mùa xuân, mưa phùn ẩm ướt; mùa thu,trời se lạnh, khô hanh. ở miền Nam nóng quanh năm chỉ có mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường có mưa rào. Mùa khô hầu như không mưa, ban ngày trời nắng chói chang, ban đêm dịu mát hơn. Câu 3: Khí hậu có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất? -Khí hậu nước tanóng và mưa nhiều nên cây cối dễ phát triển, xanh tốt quanh năm. -Khí hậu nước ta còn gây một số khó khăn cụ thể là: hằng năm thường hay có bão, có năm mưa nhiều gây lũ lụt, có năm mưa ít gây ra hạn hán làm ảnh hưởng đến đời sống và hoạt động sản xuất của người dân. Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưâ phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. ----------------------------------------- BàI 4: sông ngòi Câu 1: Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? -Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc được phân bố rộng khắp trên cả nước. Các con sông lớn ở miền Bắc như: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đà Các con sông lớn ở miền Nam là: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Sông ở miền Trung thường ngắn, nhỏ, dốc nhưng lớn hơn cả là sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, -Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa: Vào mùa mưa, nước sông dâng lên nhanh chóng, có khi tràn ngập cả hai bên bờ, gây lũ lụt. Vào mùa khô, nước sông hạ thấp, lòng sông trơ ra những bãi cát hoặc sỏi đá. Về mùa lũ, nước sông thường rất đục vì chứa nhiều phù sa. Câu 2: Nêu vai trò của sông ngòi đối với đời sống của nhân dân? -Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống của nhân dân. -Sông ngòi còn là đường giao thông quan trọng, nguồn thuỷ điện lớn và cho ta nhiều thuỷ sản. -Sông còn là nơi có thể phát triển ngành nuôi trồng thủy sản. Kết luận: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn. Sông của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Sông ngòi có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất của người dân. ----------------------------------------- bàI 5: vùng biển nước ta Câu 1: Nêu vị trí và đặc điểm vùng biển của nước ta? *Vị trí: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông, biển bao bọc phía đông, nam và tây nam phần đất liền nước ta. *Đặc điểm: -Biển nước ta không bao giờ đóng băng, thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hảisản. Tuy nhiên, miền Bắc và miền Trung hay có bão gây thiệt hại cho nhiều tàu thuyền và những vùng ven biển. -ở Biển Đông, hằng ngày có lúc nước dâng lên có lúc hạ xuống, đó là thuỷ triều. Nhân dân vùng ven biển thường lợi dụng thuỷ triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản Câu 2: Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? -Nhờ có biển mà khí hậu nước ta trở nên điều hoà hơn. -Biển là nguồn tài nguuyên lớn cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá, tôm, -Biển là đường giao thông quan trọng. -Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp là những nơi du lịch và nghỉ mát hấp dẫn. Chúng ta cần bảo vệ, giữ gìn và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. -------------------------------------- BàI 6: đất và rừng Câu 1: Nêu đặc điểm và sự phân bố một số loại đất chính ở nước ta? -Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít ở vùng đồi núi và đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng. -Đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng thường nghèo mùn; nếu được hình thành trên đá ba dan thì tơi xốp, phì nhiêu. -Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bồi đắp nên rất phì nhiêu, màu mỡ. Đất là nguồn tài nguyên quí giá nhưng chỉ có hạn vì vậy việc sử dụng đất cần đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo. Câu 2: Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? Nước ta có nhiều loại rừng nhưng đáng chú ý hơn cả là rừng rậm nhiệt đới phân bố ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở những nơi đất thấp ven biển, ở đó thuỷ triều hằng ngày dâng ngập nước. -Rừng rậm nhiệt đới có nhiều loại cây, có nhiều tầng cao thấp khác nhau. -Rừng ngập mặn chủ yếu là cây đước, sú, vẹt, Cây mọc vượt lên mặt nước. Cây đước có bộ dễ chùm to, khoẻ, rậm rạp như những chiếc nơm úp cá, có tác dụng nâng cây vượt khỏi mặt nước và giữ đất lại, làm cho đất liền ngày càng lấn rộng ra biển. Câu 3: Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? -Rừng cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ. -Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu, rừng che phủ đất. -Rừng đầu nguồn giúp hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng một cách đột ngột gây lũ lụt. -Rừng ven biển chống bão biển, bão cát bảo vệ sản xuất và đời sống của người dân ở ven biển. Kết luận: ở nước ta, đất phe-la-lít tập trung chủ yếu ở vùng đồi và đất phù sa ở vùng đồng bằng. Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, còn rừng ngập mặn ở ven biển. Đất và rừng có vai trò to lớn trong sản xuất và đời sống. Chúng ta cần bảo vệ, khai thác, sử dụng đất và rừng một cách hợp lí. --------------------------- BàI 7: ôn tập -------------------- BàI 8:dân số nước ta Câu1: Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu? Số dân nước tađứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam á? Năm 2004 nước ta có 82 triệu người. Nước ta có số dân đứng thứ 3 trong các nước ở khu vực Đông Nam á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin). Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nướcđông dân trên thế giới. Câu 2: Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong nâng cao đời sống của nhân dân? Tìm ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em? +Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người. Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn như: -Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt vì nhu cầu sử dụng nhiều. -Trật tự xã hội có nguy cơ vi phạm cao. -Việc nâng cao chất lượng đời sống gặp nhiều khó khăn. +Địa phương em dân số tăng nhanh gây khó khăn về lương thực, thực phẩm; về nhà ở, may mặc, học hành, chăm sóc sức khoẻ, làm cho đời sống của nhân dân không được nâng cao. Kết luận: Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình. ----------------------------------------------- BàI 9: các dân tộc, sự phân bố dân cư. Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu? Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam. Câu 2: : Mật độ dân số là gì? Mật độ dân số nước ta năm 2004 là bao nhiêu? -Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. -Mật độ dân số nước ta năm 2004 là 249 người /km2 (mật độ trung bình của toàn thế giới là 47 người/km2). Câu 3:Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? Phân bố dân cư nước ta không đồng đều. ở vùng đồng bằng, ven biển đất chật người đông thừa lao động. ở vùng núi nhiều tài nguyên nhưng dân cư thưa thớt, thiếu lao động. Do đó, Nhà nước đã và đang đIều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, phần lớn làm nghề nông. Chỉ có khoảng 1/3 dân số sống ở thành thị. Kết luận: Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở nông thôn. --------------------------------------------- BàI 10: nông nghệp Câu 1: Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? Trong nông nghiệp ở nước ta, trồng trọt là ngành sản xuất chính. Trồng trọt đóng góp tới gần 3/4 giá trị sản xuất nông nghiệp. Do có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta có nhiều loại cây, chủ yếu là cây sứ nóng. Lúa gạo được trồng nhiều nhất ở nước ta. Những năm gần đây, Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới. Cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều. Câu 2: Hãy kể tên một số loại cây trồng nhiều ở nứơc ta? Loại nào được trồng nhiều nhất? Các loại cây được trồng nhiều ở nước ta là: lúa, các loại cây ăn quả, cao su, cà phê, chè, Trong đó, cây lúa được trồng nhiều nhất. Câu 3: Kể tên một số loại vật nuôi ở nước ta. Em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng? Một số loài vật được nuôi nhiều ở nước ta là: trâu, bò, lợn, gia cầm -trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. -Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. Lúa gạo được trồng nhiều nhất ở các đồng bằng; cây công nghiệp lâu năm được trồng ở những vùng núi và cao nguyên. Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. ------------------------------------------------------------- Bài 11: lâm nghiệp và thủy sản Câu 1: Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? Phân bố ở đâu? Lâm nghiệp gồm có những hoạt động: +Trồng và bảo vệ rừng. +Khai thác gỗ và các lâm sản khác. Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở vùng và núi trung du. Câu 2: Nước ta có những đIều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản? Nước ta có những điều kiện để phát triển ngành thuỷ sản là: -Vùng biển rộng lớn có nhiều hải sản. -Mạng lưới sông ngòi dày đặc. -Người dân có nhiều kinh nghiệm trong nuôi trồng và đánh bắt hải sản. -Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. -Việc đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ngày càng phát triển. Câu 3: Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở ven biển và nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. Kết luận: Bên cạnh việc khai thácgỗ vàlâm sản, nghề trồng rừng ở nước ta đang ngày càng phát triển. Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du. Ngành thuỷ sản đang phát triển mạnh ở vùng ven biển và những nới có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. -------------------------------------------- BàI 12 + 13: công nghiệp. Câu1: Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của ngành công nghiệp đó? Nước ta có nhiều ngành công nghiệp như: -Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, sản phẩm là: than, dầu mỏ, quặng sắt, -Điện (thuỷ điện, nhiệt điện), sản phẩm là: điện. -Luyện kim, sản phẩm là: gang, thép, đồng, thiếc, -Cơ khí, sản phẩm là: các loại máy móc, phương tiện giao thông, -Hoá chất, sản phẩm là: phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng, -Dệt may mặc, sản phẩm là: các loại vải, quần áo. -Chế biến lương thực thực phẩm, sản phẩm là: gạo, đường, bánh kẹo, rượu bia, -Sản xuất hàng tiêu dùng, sản phẩm là: đồ dùng gia đình, dụng cụ y tế. Câu 2: Hãy nêu vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta? *Vai trò: Tận dụng nguyên liệu, lao động, tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. *Đặc điểm: -Nước ta có rất nhiều nghề thủ công. Đó là những nghề truyền thống chủ yếu dựa vào truyền thống, sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. -Từ xa xưa, một số địa phương đã có những mặt hàng thủ công nổi tiếng như: lụa tơ tằm Hà Đông (Hà Tây), Quảng Nam; hàng cói ở Nga Sơn (Thanh Hoá), Kim Sơn (Ninh Bình);đồ gôm sứ ở Bát Tràng (Hà Nội), Biên Hoà (Đồng Nai); gốm Chăm (Ninh Thuận); chạm khắc đá ở Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng) -Nghề thủ công ở nước ta ngày càng phát triển. Cả nước có hàng trăm làng nghề chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công mĩ nghệ, đáp ứng cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Câu 3: Vì sao các ngành công nghiệp may mặc, thực phẩm tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển? Các ngành công nghiệp được phân bố rộng khắp trên cả nước, nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. Những nơi có nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc là những nơI tập trung ngành công nghiệp cơ khí, dệt may, thực phẩm, Câu 4: Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện ở nước ta? -Nhà máy nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa- Vũng Tàu. -Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-li, Trị An, sông Hinh. Câu 5: Trình bày sự phân bố của một số ngành công nghiệp ở nước ta? Công nghiệp được phân bố rộng khắp cả nước, nhưng tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển. -Những nơi có nhièu lao động, nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc, là nơi tập trung các ngành công nghiệp cơ khí, dệt may và thực phẩm. -Công nghiệp khai thác khoáng sản, luyện kim được phân bố ở nơi có mỏ khoáng sản. -Công nghiệp thuỷ điện được phát triển trên các sông ở miền núi. Những nơi gần nguồn nguyên liệu như than, dầu khí là nơi có công nghiệp nhiệt điện phát triển. Câu 6: Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? Các trung tâm công nghiệp lớn như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một, Câu 7: Nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? ĐIều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước là: -Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hoá, khoa học kĩ thuật lớn bậc nhất nước ta. Đó là đìêu kiện thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi có kĩ thuật cao như cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin -Vị trí thuận lợi trong việc giao thông: Đây là một trong những đầu mối giao thông lớn nhất cả nước, là điều kiện thuận lợi cho việc chuyên chở nguyên liệu từ các vùng xung quanh tới và chuyên chở ssăn phẩm tới các vùng tiêu thụ. Thành phố Hồ Chí Minh còn là cửa ngõ xuất, nhập khẩu lớn nhất cả nước. -Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố có số dân đông nhất cả nước, người lao động có trình độ cao, là thị trường tiêu thụ rộng lớn (nhiều người mua hàng) đó là yếu tố kích thích sản xuất phát triển. -Thành phố Hồ Chí Minh ở gần vùng có nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt và nuôi nhièu cá tôm, đó là nguồn lương thực thực phẩm cho dân cư và là nguồn nguyên liệu cần thiết cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (xay xát gạo, chế biến thịt, cá, tôm, ) -Thành phố Hồ Chí Minh có nguồn đầu tư lớn từ nước ngoài. Kết luận: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và nghề thủ công, đã tạo ra nhiéu sản phẩm để sử dụng trong nước và xuất khẩu. Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơI có mỏ khoáng sản. Các ngành công nghiệp khác của nước ta phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. Nước ta có nhiều trung tâm công nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. --------------------------------------------------- BàI 14: giao thông vận tảI Câu 1: Nước ta có các loại hình giao thông vận tải nào? Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng? -Nước ta có các loại hình giao thông vận tải như: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không. -Đường ô tô có vai trò quan trọng vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau, đi trên các loại đường có chất lượng khác nhau, khối lượng hàng hoávận chuyển vào đường ô tô lớn nhất trong các loại hình vận tải. Câu 2: Em hãy cho biết tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu? Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A đi qua? -Đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và ô tô dài nhất nước ta, chạy dọc đất nước từ Bắc vào Nam. -Các thành phố mà đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi qua là: Hà Nội, Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 3: Kể tên một số sân bay quốc tế và cảng biển lớn ở nước ta? -Sân bay Nội Bài (Hà Nội), sân bayTân Sơn Nhất (Thành phố Hồ Chí Minh), sân bay Đà Nẵng. -Cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. Kết luận: Nước ta có nhiều loại hình giao thông vận tải. Đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A là hai tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất cả nước. ------------------------------------------------------ BàI 15: thương mại và du lịch Câu 1: Thương mại gồm những hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? -Thương mại là ngành thực hiện trao đổi mua bán hàng hoá, bao gồm: +Nội thương: mua bán trong nước. +Ngoại thương: mua bán ngoài nước. -Vai trò: là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Câu 2: Nước ta xuất khẩu và nhập khẳu những mặt hàng nào là chủ yếu? -Xuất khẩu: các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, thủ công nghiệp, nông sản và thuỷ sản. -Nhập khẩu: các máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu và vật liệu. Nước ta ngày càng phát triển thương mại với nhiều nước trên thế giới. Câu 3: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta? Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, Trong đó, có các địa điểm được công nhận là di sản thế giới như: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bảng (Quảng Bình), Cố đô Huế, phố cổ Hội An, khu di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam), là những nơi thu hút nhiều khách du lịch. Những năm gần đây, nhờ đời sống được nâng cao các loại hình dịch vụ du lịch được cải thiện nên số khách du lịch trong nước tăng lên đáng kể. Khách nước ngoài đến nước ta ngày càng đông. Các trung tâm du lịch lớn ở nước ta là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu.. Kết luận: Thương mại gồm các hạot động mua bán hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài. Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản (dầu mỏ, than), hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu. Nhờ có điều kiện thuận lợi mà ngành du lịch của nước ta ngày càng phát triển. --------------------------- BàI 16:ôn tập ========================== Phần ii: địa lí thế giới BàI 17 + 18 + 19: châu á Câu 1: Em hãy cho biết vị trí địa lí và giới hạn của Châu á? Châu á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo, có ba phía giáp với biển và đại dương: -Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương. -Phía Đông giáp với Thái Bình Dương. -Phía Nam giáp với ấn Độ Dương. -Phía Tây và Tây Nam giáp với Châu Âu và Châu Phi. Câu 2: Nêu đặc điểm chính về địa hình của châu á? Châu á chịu ảnh hưởng của những đới khí hậu nào? Vì sao? -Núi và cao nguyên chiếm 3/4diện tích châu á, trong đó có những vùng núi rất cao và đồ sộ. Đỉnh Ê-vơ-rét (8848m) thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới. -Châu á chịu ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu: ôn dới, hàn đới, nhiệt đới. -Châu á chịu ảnh hưởng của ba đới khí hậu bởi vì: Châu á có vị trí trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo. Câu 3: So sánh diện tích Châu á với diện tích các châu lục khác? Trong 6 châu lục thì Châu á có diện tích lớn nhất: lớn gấp 5 lần diện tích CĐD, hơn 4 lần diện tích CÂ, hơn 3 lần diện tích CNC. Câu 4: Dân cư Châu á tập trung đông đúc ở vùng nào? Vì sao? -Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. -Vì phần lớn dân cư Châu á làm nông nghiệp là chính. Câu 5: So sánh dân cư Châu á với các châu lục khác? Châu á có số dân đông nhất thế giới. Dân cư Châu á gấp 4,5 lần dân cư Châu Mĩ, hơn 4 lần dân số Châu Phi, hơn 5 lần dân số Châu Âu và hơn 12 lần dân số Châu Đại Dương. Câu 6: Nêu đặc điểm các dân tộc Châu á? -Phần lớn các dân tộc Châu á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục, tập quán riêng nhưng họ đều có quyền bình đẳng sống và học tập như nhau. Câu 7: Vì sao khu vực Đông Nam á sản xuất được nhiều lúa gạo? Vì phần lớn dân cư Châu á làm nông nghiệp ở những cđồng bằng màu mỡ tập trung dọc các sông lớn và vùng ven biển. Ngoài ra khu vực ĐNA còn có khí hậu gió mùa, nóng ẩm thuận lợi cho cây cối phát triển. Câu 8: Nêu tên các nước có chung đường biên giới đất liền với nước ta? Chúng tiếp giáp ở phía nào của nước ta? -Trung Quốc ở phía Bắc của nước ta. -Lào ở phía Tây nước ta. -Cam-pu-chia ở phía Tây Nam nước ta. Câu 9: Kể tên một số nông sản chính của Lào và Cam-pu-chia? -Lào: quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. -Cam-pu-chia: lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt. Câu 10: Kể tên một số mặt hàng chính của Trung Quốc mà em biết? -Từ xa xưa, đất nước Trung Hoa đã nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa. Ngày nay, kinh tế Trung Quốc phát triển mạnh có nhiều sản phẩm như: máy móc, thiết bị, ôtô, đồ chơi, hàng đIện tử, hàng may mặc, của Trung Quốc đã xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới. Câu 11: Em hiểu biết gì về Vạn lí Trường Thành? Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng từ thời Tần Thuỷ Hoàng (trên 2000 năm trước đây) để bảo vệ đất nước, các đời vua Trung Hoa ngày càng xây dựng thêm nên Trường Thành ngày càng dài. Tổng chiều dài của Vạn lí Trường Thành là 6700km. Hiện nay, đây là một khu du lịch nổi tiếng. Câu 12: Em hãy nêu tên thủ đô của một số nước ở ĐNA? -Thủ đô của Lào là Viêng Chăn. -Thủ đô của Trung Quốc là Bắc Kinh. -Thủ đô của Thái Lan là Phnôm-pênh. -Thủ đô của In-đô-nê-xi-a là Gia-các-ta. Kết luận: Châu á đông dân nhất thế giới. Phần lớn dân cư là người da vàng, họ sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nông nghiệp là chính. Một số nước châu á có nền công nghiệp phát triển. Khu vực Đông Nam á chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm; ở đây sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản; Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Lào, Cam-pu-chia là những nước nông nghiệp, bước đầu đang phát triển công nghiệp. ----------------------------------------- BàI 20 + 21: châu âu Câu 1: Nêu vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của Châu Âu? +Châu Âu nằm ở phía Tây châu á (n
File đính kèm:
- De cuong Dia 5 Huong DIB.doc