Đề cương ôn tập học kì I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ễN TẬP MễN KHOA HỌC LỚP 4.
(Học kỡ I - Năm học 2013 – 2014)
------------------------------
Bài 4 : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. 
Vai trò của chất bột đường.
Câu 1 : Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?
Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng.
Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước.
Câu 2: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà em biết?
+ Chất bột đường có nhiều ở gạo ngô, bột mì, một số củ như khoai sắn, củ đậu, đường ăn cũng thuộc loại này.
Câu 3: Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể?
+ Vai trò chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
--------------------------------------------------------
Bài 7 : Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
 Câu 1: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- Không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Câu 2 : Để có một bữa ăn cân đối ta phải ăn như thế nào?
Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm : bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, khoáng chất và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.
------------------------------------------------------------
Bài 12 : Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Câu 1: Kể Tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ?
( + Bệnh quáng gà, khô mắt, do thiếu vi-ta-min A.
 + Bệnh phù do thiếu vi–ta-min D.
 + Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C. )
Câu 2: Nêu cách để phòng tránh các bệnh suy dinh dưỡng? 
( Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu các chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.)
---------------------------------------------------
Bài 17 : Phòng tránh tai nạn đuối nước.
Câu 1 : Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước ?
- Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối, Giếng nước phải có thành xây cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. 
- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, phải tuân thủ các qui định của bể bơi, khu vực bơi.
---------------------------------------------------------
Bài 18 + 19: Ôn tập : Con người và sức khỏe
Câu 1: Trong quá trình sống,con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?
( Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất. )
Câu 2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên?
(+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng. )
Câu 3: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa?
( Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp là : tiêu chảy, tả, lị,...
Câu 4: Nêu cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa?
( Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cần: Giữ vệ sinh ăn uống, Giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường. )
----------------------------------------------------------
Bài 20 : Nước có những tính chất gì?
Câu 1 : Nêu tính chất của nước?
( Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một được một số chất .)
------------------------------------------------------------
Bài 21 : Ba thể của nước.
	Câu 1 : Nước tồn tại ở những thể nào? Nêu những tính chất chung và riêng khi nước tồn tại ở ba thể?
	( - Nước tồn tại ở ba thể : Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
	 - Nước ở ba thể đều trong suốt, không mầu, không mùi, không vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. )
Câu 2 : Vẽ sơ đề sự chuyển thể của nước :
Khí
 bay hơi Ngưng tụ
lỏng
Lỏng
 nóng chảy Đông đặc
rắn
-----------------------------------------------------
Bài 26 : Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
	Câu 1 : Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
( - Có nhiều nguyên nhân mà nước bị ô nhiễm đó là : 
	+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước, lũ lụt, 
	+ Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy không qua xử lý, xả thẳng vào sông, hồ
	+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, ..làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa. 
	+ Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu, làm ô nhiễm nước biển. )
 Câu 2 : Điều gì sẽ xảy ra đối với sức khỏe con người, khi nguồn nước bị ô nhiễm?
 ( - Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các loại sinh vật sinh sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột .có tới 80 phần trăm các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. )
---------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docDe cuong on mon khoa hoc lop 4.doc