Đề cương ôn tập học kì II – môn ngữ văn 6 năm học 2012 – 2013

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II – môn ngữ văn 6 năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN 6
Năm học 2012 – 2013

I. Phần văn bản:
	1. Bài học đường đời đầu tiên
	2. Cô Tô
	3. Đêm nay Bác không ngủ
Yêu cầu:
Đọc kĩ văn bản, nhớ tên tác giả, nhân vật.
Học thuộc lòng bài thơ Đêm nay Bác không ngủ.
Nắm được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản.

II. Phần Tiếng Việt:
Nhân hóa
Hoán dụ
Các thành phần chính của câu. Câu trần thuật đơn
Yêu cầu:
Nắm được khái niêm, tác dụng, phân loại, cấu tạo.
Cho ví dụ, tập đặt câu.

II. Phần Tập làm văn: Văn miêu tả
Yêu cầu:
Hiểu cách làm bài văn miêu tả, phương pháp tả cảnh, tả người.
Lập dàn ý cho các đề bài sau theo bố cục bài văn miêu tả người, tả cảnh ở SGK Ngữ văn 6 - tập 2:
Tả cảnh sân trường em trong giờ ra chơi.
Tả người mẹ của em.
Tả một thầy giáo (hoặc cô giáo) mà em yêu quý.



















 Phòng GDĐT Ninh Sơn
Trường THCS Trần Quốc Toản
 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Thấp
Cao

Chủ đề 1:
Văn học
 -Truyện hiện đại
-Thơ hiện đại.
- Nhớ tên tác giả, giá trị nghệ thuật của văn bản truyện hiện đại (Bài học đường đời đầu tiên) 
- Nhớ thuộc lòng nội dung khổ cuối bài thơ hiện đai ( Đêm nay Bác không ngủ).

 




Số câu
Số điểm
%
2
2,0
20%



2
2
20%
Chủ đề 2:
Tiếng Việt
- Phép hoán dụ
- Câu trần thuật đơn
- Các thành phần chính của câu
 



- Hiểu và phân tích tác dụng của phép tu từ (hoán dụ).
- Hiểu để đặt câu trần thuật đơn và xác định các thành phần chính trong câu.



Số câu
Số điểm
%

2
2,0
20%


2
2
20%
Chủ đề 3:
Tập làm văn
Tạo lập văn bản miêu tả.




Tạo lập văn bảnmiêu tả (tả người).

Số câu
Số điểm
%



1
6
60%
1
6
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
%
2
2,0
20%
2
2,0
20%

1
6,0
60%
5
10
100%





ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)

I. Câu hỏi: (4 điểm)
 Câu 1: (1 điểm)
 Văn bản Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế Mèn phiêu lưu kí ) là của tác giả nào? Giá trị nghệ thuật của văn bản là gì?
 Câu 2: (1 điểm) 
 Chép thuộc lòng khổ thơ cuối trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ).
 Câu 3: (1 điểm) 
 Chỉ ra phép hoán dụ trong hai câu thơ sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong phép hoán dụ là gì?
	Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
	Nhắc mãi tên người: Hồ Chí Minh
(Tố Hữu)
 Câu 4: (1 điểm) 	
 Đặt một câu trần thuật đơn. Xác định các thành phần chính trong câu.
II. Làm văn: (6 điểm) 
 Hãy tả lại một thầy giáo (hoặc cô giáo) mà em yêu quý nhất.
 
 



























HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
I. Câu hỏi:
Câu 1:
 - Tác giả của văn bản Bài học đường đời đầu tiên: Tô Hoài
 - Giá trị nghệ thuật của văn bản Bài học đường đời đầu tiên: Nghệ thuật miêu tả loài vật củaTô Hoài rất sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.
Câu 2: 
- Khổ thơ cuối:
 Đêm nay Bác ngồi đó
 Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh.
- Học sinh chép sai 1 từ hoặc sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
Câu 3: 
- Xác định đúng phép hoán dụ trong câu thơ : Trái Đất - nhân loại
- Xác định đúng mối quan hệ giữa các sự vật : Vật chứa đựng (Trái Đất ) – vật bị chứa đựng ( nhân loại).
Câu 4: 
 - Đặt câu trần thuật đơn đúng.
 - Xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
II. Làm văn:
 Học sinh biết viết bài văn miêu tả người, bố cục rõ ràng, chữ viết sạch đẹp, biết dùng từ, đặt câu chính xác và diễn đạt lưu loát…
1)Mở bài:
 Giới thiệu chung về thầy giáo (hoặc cô giáo) mà em yêu quý.
2)Thân bài:
 + Miêu tả ngoại hình làm nổi bật hình dáng, mái tóc, nước da, khuôn mặt, cặp mắt, mũi, miệng, trang phục…của thầy (cô giáo).
 + Miêu tả tính tình qua lời nói, cử chỉ, việc làm,… của thầy (cô giáo).
3)Kết bài:
 Nêu suy nghĩ, tình cảm của em đối với thầy (cô giáo).
 *Lưu ý :
- Điểm trừ tối đa với bài văn không đảm bảo yêu cầu văn miêu tả là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm, diễn đạt là 1 điểm.


0,25
0,75





1,0




0,5
0,5


0,5
0,5




1,0

2,0

2,0

1,0
Nhơn Sơn ngày 16/4/2013
 GV ra đề


 Hà Thị Hậu
Tổ trưởng duyệt 
 
 
Nguyễn Thị Mai 

File đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA HK II - NGỮ VĂN 6 - HẬU.doc
Đề thi liên quan