Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 Sách Thí điểm - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 Sách Thí điểm - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 LỚP 8 CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM NĂM HỌC : 2016-2017 A.GRAMMAR ( NGỮ PHÁP ) I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1) 1. Form IF CLAUSE ( Mệnh đề If ) MAIN CLAUSE ( Mệnh đề chính ) Simple Present ( Thì hiện tại đơn ) If + S + V (s/es) Simple Future ( Thì tương lai đơn ) S + will/ won’t + V ( bare infinitive ) S+ can/must/ may/ might+ V( bare infinitive ) Eg 1 If I have enough money, I will buy a big house. ( Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn ). Eg 2 If you want to pass the exam, you must study harder. ( Nếu bạn muốn thi đỗ , bạn phải học hành chăm chỉ hơn ). Eg 3 If she doesn’t want to be late, She must get up early. ( Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm ). 2. Usage - Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Eg If you learn hard, you will pass the exam. Nếu bạn học chăm chỉ , bạn sẽ đỗ kỳ thi. - Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương lai đơn được dùng trong mệnh đề chính. Eg If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die Nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cảloài cá và các sinh vật dưới nước sẽ chết. Chú ý Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn đúng II. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2) 1.Form. IF CLAUSE (Mệnh đề If ) MAIN CLAUSE ( Mệnh đề chính ) If +S + V-ed/2 If + S + were S + would / could/might + V(infinitive) S + wouldn’t / couldn’t +V (infinitive) Eg 1 If I became rich , I would spend all my time travelling. Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch. 2.Usage - Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. ( Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai ). If I were you, I would buy that bike. Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó. Chú ý Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If. Eg If I were you, I would study English hard. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn. III. The Present Simple (Thì Hiện tại đơn ) 1. Form. (Cấu trúc) a. Positive (Câu Khẳng định) I / We / You / They + V( nguyên mẫu) He / She / It + V (s/es) Eg I go to school every day. My father often watches TV at 7 p.m b. Negative (Câu Phủ định) I / We / You / They don't (do not)+ V (nguyên mẫu) He/ She / It doesn't (does not) + V (nguyên mẫu) Eg I don’t go to school on Sundays. He doesn’t play games on Saturdays. c. Question (Câu nghi vấn) Do I / We / You / They + V (nguyên mẫu) Does He/ She / It + V (nguyên mẫu) Eg Do you go to school every day ? Does he play football every afternoon? 2. Usage (Cách dùng) - Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày. Eg He gets up at 5 o’clock in the morning. -Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên. Eg We have two children. -Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình. Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning. + Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn Every day / week / month..(Hằng ngày / tuần / tháng...) Always : luôn luôn Usually : thường xuyên Often : thường Sometimes : thỉnh thoảng Seldom : hiếm khi Never : không bao giờ NOTE (CHÚ Ý) Những động từ tận cùng là : o, s , ch , sh, x, z , ta thêm es Eg go -> goes watch -> watches wash -> washes fix -> fixes - Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là nguyên âm ( u, e ,o , a, i) ta để nguyên y rồi thêm s Eg play -> plays say -> says Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm es Eg study -> studies fly -> flies IV. The Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn) 1. Form (Cấu trúc) a. Câu khẳng định I + am + V-ing He / She / It + is + V-ing We / You / They + are + V-ing Eg I am learning English at the moment. He is playing football now. We are listening to music at this time b. Câu phủ định I + am + not + V-ing He / She / It + is + not + V-ing We / You / They + are + not + V-ing Eg I am not learning English at the moment. He is not playing football now. c. Câu nghi vấn. Am + I + V-ing Is + He / She / It + V-ing Are + You / We / They + V-ing Eg Are you learning English at the moment? Is He playing football now ? 2. Usage. (Cách dùng) -Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói trong hiện tại. Eg She is talking to her teacher about that plan. - Thì hiện tại tiếp diễn đề cập đến những thói quen xấu gây khó chịu cho người khác, thường đi cùng trạng từ “ always “ hoặc “constantly”. Eg He is always leaving his dirty socks on the floor. - Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi. Eg Her son is getting better. -Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (thường đi cùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai). Eg. I am studying English next summer. Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn. Now : bây giờ At the moment : ngay bây giờ At this time : vào lúc này Today : hôm nay Be quiet : Hãy yên lặng Listen : Nghe này V. The Present Perfect (Hiện tại hoàn thành) 1. Form (Cấu trúc) a. Câu khẳng định I /You/ We/ They + have + Ved / Vpp He / She / It + has + Ved /Vpp Eg I have lived in Thanh Hoa city since 1987 He has bought a new car for 2 weeks. b. Câu phủ định I /You/ We/ They + have + not + Ved / Vpp He / She / It + has + not + Ved /Vpp Eg I haven’t lived in Thanh Hoa city since 1987 He hasn’t bought a new car for 2 weeks. c. Câu nghi vấn Have + I /You/ We/ They + Ved / Vpp Has + He / She / It + Ved /Vpp Eg Have you been to England ? Has Ba gone to Sam Son beach? 2. Usage (Cách dùng). - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Eg I have learnt English for 15 years. She has lived here since 2016 - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc vừa mới xảy ra nhưng không đề cập đến thời gian ,thường dùng với các từ như “ just, already hay yet. Eg She has just come. They haven’t arrived yet. -Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. Eg He has just washed his car, so it looks very clean now. -Thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm , thường đi kèm với ever/ never. Eg Have you ever been to London ? I have never seen that movie before. Những trạng từ chỉ thời gian đi kèm với thì hiện tại hoàn thành: Ever : bao giờ Never : không bao giờ So far : cho đến bây giờ / nay Serveral times : vài lần rồi Just : vừa mới’ Already : rồi Yet : chưa VI. The present simple for future.( Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai) 1. Form. (Cấu trúc) a. Positive (Câu Khẳng định) I / We / You / They + V( nguyên mẫu) He / She / It + V (s/es) Eg I go to school every day. My father often watches TV at 7 p.m b. Negative (Câu Phủ định) I / We / You / They don't (do not)+ V (nguyên mẫu) He/ She / It doesn't (does not) + V (nguyên mẫu) Eg I don’t go to school on Sundays. He doesn’t play games on Saturdays. c. Question (Câu nghi vấn) Do I / We / You / They + V (nguyên mẫu) Does He/ She / It + V (nguyên mẫu) Eg Do you go to school every day ? Does he play football every afternoon? 2. Usage (Cách dùng) - Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày. Eg He gets up at 5 o’clock in the morning. -Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên. Eg We have two children. Ngoài cách dùng ở trên , thì hiện tại đơn còn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình , lịch trình , và trong các trạng từ chỉ thời gian cụ thể.. Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning. VII .The past perfect .( Thì quá khứ hoàn thành ) 1.Form a) Thể khẳng định (Affirmative form) S + had + p.p Eg: I had left my wallet at home. b) Thể phủ định (Negative form) s + hadn’t + p.p Eg: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks. c) Thể nghi vấn (Interrogative form} Had + s + p.p? Eg: Where had he put his wallet? 2. Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả: a) Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ. By the end of last semester, we had finished Book IV. Cuối học kỳ trước, chúng ta đã hoàn thành quyển 4. Before his mother came back, he had tidied up the whole room. b) Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn). I had seen him before he saw me. c) Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ. Ex: By nine o'clock, we had studied for three hours in the classroom. Chúng tôi đã học 3 tiếng đồng hồ trong lớp từ lúc 9 giờ. I had worked for several hours when he called. She told me that she had walked for two hours. *** LƯU Ý: Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: before(TRƯỚC KHI ), after(sau khi), when(khi), by the time(vào thời điểm), by the end of + time in the past Ex: *When I got up this morning, my father had already left. * By the time S. Past, Past Perfect. By the time I met you, I had worked in that company for five years. * S. Past After Past Perfect They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.) After I had bought a new pen, I found my pen * Past Perfect Before S.past She had done her homework before her mother asked her to do so. Before he arrived his office, his secretary had gone out IX. PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG) CÂU BỊ ĐỘNG (Passive sentences): Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động. Eg: (A) I asked a question. →(P) : A question was asked by me. Một câu hỏi được hỏi bởi tôi. B. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động: * Thể khẳng định (Affirmative form) S + be + p.p (Past Participle) + (by + 0) Ex: The picture was painted by Tom. S be + p.p O * Thể phủ định (Negative form) S + be not + p.p + (by + 0) Ex: The picture was not painted by Tom. s be + p.p o * Thể nghi vấn (Interrogative form) Be + S + p.p + (by + 0)? Ex: Was the picture painted by Tom? Be S p.p o Động từ be ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì cuar câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta chọn nghĩa cho phù hợp. 2.Câu bị động ở từng thì: TENSES (Các loại thì) PASSIVES STRUCTURE(Cấu trúc bị động) Present simple (Hiện tại đơn ) I learn English. is/ are/ am + V.pp / Ved English is learned (by me). Present progressive ( QK Tiếp Diễn) She is reading the book. is/ are/ am + being + V.pp / V.ed The book is being read (by her). Past simple ( Quá khứ đơn) The little boy broke the glass. was / were + Vpp / Ved The glass was broken by the little boy. Past progressive ( QK Tiếp Diễn) The police were interrogating him. was/ were + being + V.pp / Ved He was being interrogated by the police. Present perfect ( QK hoàn thành) She has cooked the food. have/ has been + V.pp / Ved The food has been cooked (by her). Future simple ( Tương lai tiếp diễn ) They will cover the road with a red carpet tomorrow. will be + V.pp / Ved The road will be covered with a red carpet tomorrow. Future progressive I will be holding the wedding party ưi Ha. Noi next month. will be being + V.pp / Ved My wedding party will be being held in Ha Noi next month. X. . REPORTED SPEECH Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói. Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói. 3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp: Đổi ngôi, đổi tân ngữ Lùi thì Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn Rule (Quy tắc) Direct speech (Trực tiếp) Reported speech (Gián tiếp) 1. Tenses ( Thì) Present simple (V/Vs/es) Hiện tại đơn Past simple (Ved/ Vp) Quá khứ đơn Present progressive (Hiện tại tiếp diễn) (is/am/are+Ving) Past progressive (Quá khứ tiếp diễn) (was/were+Ving) Present perfect (have/has + Vpp) Hiện tại hoàn thành Past perfect (had + Vpp) Quá khứ hoàn thành Past simple (Ved/Vp) Quá khứ đơn Past perfect (had +Vpp) Quá khứ hoàn thành Past progressive (was/were +Ving) Quá khứ tiếp diễn Past progressive/ Past perfect progressive (had +been +Ving) Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect (had + Vpp) Quá khứ hoàn thành Past perfect Quá khứ hoàn thành Future simple (will +V) Tương lai đơn Future in the past (would +V) Tương lai trong quá khứ Near future (is/am/are +going to+V) Tương lai gần Was/were +going to +V 2. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu) Can May Must Could Might Must/Had to 3. Adverb of place (Trạng từ chỉ nơi chốn) This/ That That These Those Here There 4. Adverb of time (Trạng từ chỉ thời gian) Now Then Today That day Yesterday The day before/ the previous day The day before yesterday Two days before Tomorrow The day after/the next (following) day The day after tomorrow Two days after/ in two days’ time Ago Before This week That week Last week The week before/ the previous week Last night The night before Next week The week after/ the following week 5.Subject/Object (Chủ ngữ/tân ngữ) I/ me She/ he, her/ him We/ our They/ them you I/ we, me/us Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp 1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật: said S + said to sb that + Clause ( S+ V) told sb Ex: “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month. “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before. 2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi Câu hỏi Yes/No question S asked If/ whether Clause ( S + V) asked sb wondered wanted to know Ex: “Do you love English?”, the teacher asked. → The teacher asked me if/whether I loved English. “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet. Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER “Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not. Câu hỏi Wh-questions asked S + asked sb + Wh-word + S + V(thì) wondered (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này) wanted to know Ex: “Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived. 3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh V/ Don’t + V, please → S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to V Ex: “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117. “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog. V. Các dạng thức động từ theo sau là V-ing hoặc to V GERUND TO-INFINITIVE Một số cách dùng đặc biệt Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, consider, deny, finish, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, Ex: - He admitted taking the money. - Would you consider selling the property? - He kept complaining. - He didn't want to risk getting wet. Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, insist on, , congratulate on, , look forward to, dream of, succeed in, object to, Gerund cũng theo sau những cụm từ như: - It's no use / It's no good... - There's no point ( in)... - It's ( not) worth ... - Have difficult ( in) ... - It's a waste of time/ money ... - Spend/ waste time/money ... - Be/ get used to ... - Be/ get accustomed to ... - Do/ Would you mind ... ? - be busy doing something - What about ... ? How about ...? - Go + V-ing ( go shopping, go swimming... ) Cách dùng To-infinitive: 1. Verb + to V Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,... Ex: - She agreed to pay $50. - Two men failed to return from the expedition. - The remnants refused to leave. - She volunteered to help the disabled. - He learnt to look after himself. 2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder... Ex: - He discovered how to open the safe. - I found out where to buy fruit cheaply. - She couldn't think what to say. - I showed her which button to press. 3. Verb + Object + to V Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt... Ex: - These glasses will enable you to see in the dark. - She encouraged me to try again. - They forbade her to leave the house. - They persuaded us to go with them. * Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng. Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn) Stop to V: dừng lại để làm việc gì Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai) Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ) Try to V: cố gắng làm gì Try V-ing: thử làm gì Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức. Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết Prefer V-ing to V-ing Prefer + to V + rather than (V). Mean to V: Có ý định làm gì. Mean V-ing: Có nghĩa là gì. Need to V: cần làm gì Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done) Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại) XI. Future continuous .( THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN) 1.Form (+) S + will/ shall + be + V-ing Ex: I / we shall be working You / he, she , it, they will be + working (-) S + won’t / shan’t + be + V-ing Ex: I / we shan’t be working You / he, she , it, they won’t be + working (?) Shall + S + be + V-ing? Ex: Shall I / We + be working? Will you/ he/ she /it / they be working? 2.Usage: Thì tương lai tiếp diễn được dùng để: - .Diễn tả một hành động kéo dài trong một thời gian nào đó ở tương lai Ex: By this time torromow, They will be playing volleyball - .Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà thời điểm không cần xác định ex:I’ll be visting her tomorrow XII. Verb to –Infinitive Nếu chúng ta muốn tuân theo một động từ với một hành động khác , chúng ta phải sử dụng một danh động từ hoặc một động tử (to infinitive) Verb + to-infinitive ( V + to V) Ex: I want to go to the market. - Một số động từ thông thường tuân theo bởi to – Ininitive Choose, decide, plan, love, hate, prefer, try, want , need * Note:một số động từ như: love, hate, prefer có thể tuân theo cả hai : V-ing và to – V mà không đổi nghĩa XIII. QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM 1.Đánh dấu nhấn âm trên từ có âm kết thúc là -ic và -al *Khi thêm một hậu tố -ic vào một từ thì sẽ làm từ đó thay đổi cách nhấn âm. Ta sẽ nhấn âm trước ngay hậu tố thêm vào. Hay nói cách khác ta sẽ nhấn âm ngay trước hậu tố -ic của một từ. Ex: atom —► a’tomic; po' etic *Khi thêm một hậu tố -al vào một từ thì sẽ không làm thay đổi cách nhấn âm của từ đó. Ex: 'music —> 'musical Lưu ý: Nếu một từ có thể dùng cả hai hậu tố: một hậu tố là -ic và một hậu tố khác là -al, thì giữa hai từ này có cùng một cách nhấn âm.: Ex: e'conomy —► economic —> economical botanic —► bo'tanic —► bo’tanical 2. Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -oo, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này: Ex. Vietna'mese, employ'ee, adop’tee, addre’ssee, intervi’ew, Cantonese, Taiwan’ese 3. Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm (nhấn âm) rơi vào âm tiết thứ ba từ phải sang trái. Ex: ge'ography Chú ý: Đối với từ mà tận cùng -logy và – graphy thì dấu nhấn được nhấn vào âm thứ ba kể từ cuối trở lên. Technology—►Technology Biology —► bi'ology geography—►ge'ography photography —►pho'tography apology —►a'pology ecology —► e'cology 4. Những từ tận cùng là -ity and -itive Những từ có tận cùng là-ity and -itive , thì trọng âm đứng trước hậu tố Ex: ‘possitive, oppor’tunity. XIV. CAUSE VÀ EFFECT Cause Effect 1. Because /Since + Clause Ex: Because the water is polluted, the fish are dead. so + clause Ex: The water is polluted, so the fish are dead 2. Due to /because of + sthing Ex: The fish is dead because of the pulluted water. to cause sth / to lead to sth/ to result in sth Ex: The polluted water, causes/ resukt in the death of fish. to make sbody/sth do sth Ex: the poluted water makes the fish die . QUY TẮC CHUYỂN TỪ "BECAUSE" SANG "BECAUSE OF". Nhìn phía sau Because (câu đề) thấy có "there, to be" thì bỏ. TH1: Nếu thấy 2 chủ ngữ giống nhau thì bỏ chủ ngữ gần Because, động từ thêm "ing". Ví dụ: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf. => Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf. TH2: Nếu thấy chỉ còn lại danh từ thì chỉ việc giữ lại danh từ mà dùng. Ví dụ: Because there was a storm, ... => Because of the storm, ... - Sau khi bỏ "there", bỏ "to be" (was) chỉ còn lại danh từ => chỉ việc lấy mà dùng. TH3: Nếu thấy có danh từ và tính từ thì đưa tính từ lên trước danh từ, còn lại bỏ hết. Ví dụ: Because the wind is strong, ... => Because of the strong wind, ... - Sau khi bỏ "to be" (is) thấy có danh từ và tính từ nên ta chỉ việc đưa tính từ lên trước danh từ. TH4: Nếu thấy chỉ có mình tính từ => đổi nó thành danh từ Ví dụ: Because it is windy, ... => Because of the wind, ... TH5: Nếu thấy có sở hữu lẫn nhau => Dùng danh từ dạng sở hữu Ví dụ: Because I was sad, .... => Because of my sadness, ... Ví dụ: Because he acted badly, ... => Because of his bad action, ... (trạng từ đổi thành tính từ) - Trong 2 ví dụ trên ta thấy có sự sở hữu: I + said => my sadness; he + act => his action nên ta dùng sở hữu. Nếu có trạng từ các em nhớ chuyển nó thành tính từ. B.EXERCISE (BÀI TẬP) PHONETICS Question I. Find the word which has different sound in the part underlined. 1. A. wanted B. washed C. walked D. played 2. A. goes B. watches C. misses D. brushes 3. A. come B. mother C. open D. some 4. A. mention B. question C. action D. education 5. A. who B. when C. where D. what Question II. Find the word which has different sound in the part underlined. 1.A. sun B. fun C. put D. unhappy 2. A. mind B. bike C. tradition D. tidy 3. A. my B. happy C. hobby D. factory 4.A. health B. team C. tea D. beach 5.A. listened B. opened C. wanted D. lived Question III. Find the word which has different stress pattern from the others. 1.A. person B. father C. teacher D. enjoy 2. A. prefer B. enjoy C. mother D. agree 3.A. doctor B. father C. picture D. fancy 4.A. pollution B. visit C. listen D. open 5.A. depend B. advise C. affect D. listen Question IV. Find the word which has different stress pattern from the others. 1.A. affect B. father C. teacher D. picture 2. A. prefer B. enjoy C. mother D. affect 3.A. affect B. happen C. pollution D. fancy 4.A. pollution B. picture C. village D. factory 5.A. illustrate B. believe C. affect D. village Question V. Find the word which has different stress pattern from the others. 1. A. artistic B. historic C. dramatic D. scientific 2. A. medical B. national C. chemical D. historical 3.A. athletic B. dramatic C. scientific D. heroic 4.A. medical B. hospital C. politic D. electric 5.A. chemical B. physical C. environmental D. medical Question VI. Find the word which has different stress pattern from the others. 1. A. athletic B. historic C. dramatic D. scientific 2. A. medical B. national C. chemical D. informal 3.A. athletic B. dramatic C. scientific D. heroic 4.A. medical B. hospital C. politic D. electric 5.A. dramatic B. physical C. environmental D. medical Question VII. Find the word which has different stress pattern from the others. 1.A. affect B. father C. pollution D. believe 2. A. prefer B. enjoy C. dramatic D. affect 3.A. factory B. happen C. pollution D. poison 4.A. believe B. picture C. village D. factory 5.A. illustrate B. believe C. affect D. village ÔN TẬP HỌC KỲ 2 PHẦN TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP VOCABURLARY AND GRAMMAR Question I. Choose the best answer.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ky_2_mon_tieng_anh_lop_8_sach_thi_diem_n.docx