Đề cương ôn tập học kỳ I môn Địa lí Lớp 4

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I môn Địa lí Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
1, Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn? 
TL: Một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn? 
+ Trồng trọt: Trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,  trên nương rẫy, ruộng bậc thang. 
+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc  
+ Khai thác khoáng sản: A-Pa-tít, đồng, chì, kẽm, . 
+ Khai thác lâm sản: Gỗ, mây, nứa,  
2, Nêu những khó khăn của giao thông đường núi? 
TL: Khó khăn của giao thông đường núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sạt, lở vào mùa mưa. 
* Ghi nhớ: 
Nghề nông nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Họ trồng lúa ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,  trên nương rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra, ở đây còn có các nghề thủ công (dệt, thêu, đan, rèn, đúc, ) và khai thác khoáng sản. 
BÀI 2: TRUNG DU BẮC BỘ.
1. Nêu đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ? 
TL: Đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung du Bắc Bộ là: 
- Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như .
2, Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ? 
TL: Một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ là. 
- Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. 
- Trồng rừng và cây công nghiệp được đẩy mạnh 
3, Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ? 
TL: Tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ là: Che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đanh bị xấu đi. 
4, Nêu quy trình chế biến chè? 
TL: Quy trình chế biến chè: 1. hái chè, 2.Phân loại chè, 3. Vò, sấy khô, 4. Các sản phẩm chè. 
* Ghi nhớ: Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các định tròn, sườn thoải. Thế mạnh ở đây là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp, đặc biệt là trồng chè. Đất trống đồi trọc đang được phủ xanh bằng việc, trồng cây công ngiệp lâu năm và trồng cây ăn quả. 
BÀI 3: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
1, Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên?
TL: Một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên là:
- Sử dụng sức nước sản xuất điện 
- Khai thác gỗ và lâm sản. 
2, Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất? 
TL: Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất là: Cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý 
3, Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng? 
TL: Cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng lại để tránh xói mòn. Hạn hạn, lũ lụt và bảo vệ môi trường và sinh hoạt của con người. 
4, Hãy nêu đặc điểm của các con sông ở Tây Nguyên và lợi ích của nó? 
TL: - Đặc điểm: Có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. 
- Ích lợi: Người dân tận dụng sức nước để chạy tua bin sản xuất điện phục vụ đời sống con người. 
5. Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên? 
TL: Rừng rậm nhiệt đới: Rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng  
- Rừng khộp: Rừng rụng lá mùa khô. 
6. Kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên? 
TL: Các con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên là: Sông xê Xan, Sông XRê Pôk, Sông Đồng Nai. 
7. Nêu nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá? 
TL: Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lí và tập quán du canh du cư. 
* Ghi nhớ: Ở Tây Nguyên, sông thường nhiếu thác ghềnh, là điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sức nước làm thuỷ điện. Rừng ở Tây Nguyên có nhiều gỗ, các lâm sản quý khác. Cần phải bảo vệ, khai thác rừng hợp lí và trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc. 
BÀI 4: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
1. Hãy nêu vị trí của Đà Lạt? 
TL: Đà Lạt thuộc vùng đất Tây Nguyên nằm ở cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao 1500 m so với mực nước biển. 
2. Đà Lạt có khí hậu như thế nào? 
TL: Thành phố Đà Lạt có khí hậu trong lành mát mẻ. 
3. Điều kiện thuận lợi nào để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? 
TL: Điều kiện thuận lợi:
- Thành phố Đà Lạt có khí hậu trong lành mát mẻ. 
- Có nhiều phong cảnh đẹp: Nhiều rừng thông, thác nước  
- Có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. 
4. Vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh? 
TL: Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh vì: có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm. 
* Ghi nhớ: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm. 
Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau xanh, rừng thông, thác nước và Biệt thự. 
Đà Lạt là thành phố du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta. 
BÀI 5: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (2 TIẾT)
1. Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? 
TL: Một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là: 
- Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. 
- Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh.
- Nuôi nhiều lợn và gia cầm. 
2. Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? 
TL: Những thuận lợi: 
- Đất phù sa màu mỡ
- Nguồn nước dồi dào
- Người dân có kinh nghiệm trồng lúa 
3. Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ ?
TL: Cây trồng ở đồng bằng Bắc Bộ: Lúa, ngô, khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả 
- Vật nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ: Trâu, bò, lợn, vịt, gà và đánh bắt cá. 
4. Em có nhận xét gì về nhiệt độ của Hà Nội? 
TL: Nhiệt độ của Hà Nội: Tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa lạnh. 
5. Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo? 
TL: Quá trình sản xuất lúa gạo: 
Làm đất -> gieo mạ -> nhổ mạ -> cấy lúa -> chăm sóc lúa -> gặt lúa -> tuốt lúa -> phơi thóc. 
* Ghi nhớ: Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúc thứ lớn hai của cả nước. Đây cũng là vùng trồng nhiều rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. 
6. Kể tên một số nghề thủ công truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ? 
TL: Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: Dệt lục, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ  
7. Khi nào một làng trở thành làng nghề? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? 
TL: Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề. 
- Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân. 
8. Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm? 
TL: Quy trình làm ra một sản phẩm gốm: Nhào đất và tạo dáng cho gốm -> Phơi gốm -> vẽ hoa văn -> tráng men -> nung gốm -> các sản phẩm gốm. 
* Ghi nhớ: Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công với nhiều sản phẩm nổi tiếng ở trong và ngoài nước. Nơi có nghề thủ công phát triển tạo nên làng nghề. 
Cợ phiên ở Đồng bằng Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt động mua bán tấp nập. Hàng hoá bán ở chợ ph lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương. 
BÀI 6: THỦ ĐÔ HÀ NỘI
1. Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta? 
TL: Hà Nội là Thủ đô, là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất đất nước. 
- Hà Nội có nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, hệ thống Ngân hàng, Bưu điện  
2. Hãy nêu một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Hà Nội? 
TL: Một số di tích lịch sử: Hồ Hoàn Kiếm, Phủ Tây Hồ, Chùa Trấn Quốc  
- Danh lam thắng cảnh của Hà Nội: Hồ Hoàn Kiếm, Lăng Bác, Chùa Một Cột  
3. Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta từ năm nào? 
TL: Hà Nội đã từng có các tên: Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan. 
- Năm 1010 Hà Nội được chọn làm kinh đô, có tên là Thăng Long. 
* Ghi nhớ: Thủ Đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và Thế giới. Các phố cổ nằm ở gần Hồ Hoàn Kiếm. Hà Nội đang được mở rộng và hiện đại hơn. 
Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta. 

File đính kèm:

  • docDE CUONG DIA LY HKIl4.doc