Đề cương ôn tập học kỳ I – Môn: Ngữ Văn 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I – Môn: Ngữ Văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Google: thcs nguyen van troi q2 - Cùng sẻ chia tri thức. Tài liệu này do tôi sưu tầm được và đưa lên mạng- nhằm giúp các em có thêm tài liệu ôn tập. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – MÔN: NGỮ VĂN 6 1)Các thể loại truyện dân gian Hệ thống kiến thức các văn bản ở các thêt loại truyện dân gian Thể loại Tên truyện Nhân vật chính Chi tiết tưởng tượng kì ảo Nghệ thuật Ý nghĩa BCBG Lang Liêu *LL được thần mách bảo: "Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo” *Sử dụng chi tiết tưởng tượng -Lối kế chuyện theo trình tự thời gian. *Suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước Thánh Gióng Thánh Gióng *Sự ra đời kì lạ và tuổi thơ khác thường. -Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt cùng Gióng ra trận. -Gióng bay về trời. *Xây dựng người anh hùng giữ nước mang màu sắc thần kì với chi tiết kì ảo, phi thường, hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng -Cách xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sóc, tre ngà *Ca ngợi người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dt ta. ST,TT ST, TT *Hai nhân vật đều là thần, có tài năng phi thường *Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh ST,TT với chi tiết tưởng tượng kì ảo -Tạo sự việc hấp dẫn (ST,TT cùng cầu hôn MN) -Dẫn dắt, kế chuyện lôi cuốn, sinh động *Giải thích hiện tượng mưa bão xảy ra ở đồng bằng BB thuở các VH dựng nước; thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. Sự tích Hồ Gươm Lê Lợi- chủ tướng của nghĩa quân Lam Sơn * Rùa Vàng, gươm thần *Xây dựng tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của dân ta đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm -Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa (gươm thần, RV) *Giải thích tên gọi HHK, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do LL lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hoà bình của dt ta. Cổ tích Thạch Sanh Thạch Sanh *TS là một nhân vật có nguồn gốc xuất thân cao quí (được Ngọc Hoàng sai thái tử đầu thai làm con, thần dạy cho võ nghệ) - Tiếng đàn (công lí, nhân ái, yêu chuộng hoà bình) -Niêu cơm thần: (tình người, lòng nhân đạo) -Cung tên vàng -Sắp xếp tình tiết tự nhiên khéo léo( công chúa bị câm trong hang sâu, nghe đàn khỏi bệnh và giải oan cho TS nên vợ chông) -Sử dụng những chi tiết thần kì -Kết thúc có hậu *Ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện Em bé thông minh Em bé thông minh (nhân vật thông minh) *Không có yếu tố thần kì, chỉ có câu đố và cách giải đố *Dùng câu đố để thử tài-tạo tình huống thử thách để em bé bộc lộ tài năng, phẩm chất -Cách dẫn dắt sự việc cùng mức độ tăng dần, cách giải đố tạo tiếng cười hài hước *Đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian; tạo ra tiếng cười ÔLĐCVCCV Vợ chồng ông lão * Hình tượng cá vàng- là công lí, là thái độ của nhân dân với người nhân hậu và những kẻ tham lam. *Tạo nên sự hấp dẫn cho truyện bằng yếu tố hoang đường(hinh tượng cá vàng) -Kết cấu sự kiện vừa lặp lại tăng tiến; Xây dựng hình tượng nhân vật đói lập, nhiều ý nghĩa; Kết thúc truyện quay về hoàn cảnh thực tế. *Ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu và nêu bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, bội bạc. Truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng Ếch *Có yếu tố ẩn dụ ngụ ý *Xây dựng hình tượng gần gũi với đơì sống -cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, sâu sắc -Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo *Ngụ ý phê phán những người hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ chúng ta phải biết mở rộng tầm nhìn, không chủ quna kiêu ngạo. Thầy bói xem voi 5 thầy bói mù *Có yếu tố ẩn dụ ngụ ý *Cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, sâu sắc: +Lặp lại các sự việc + Cách nói phóng đại +Dùng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước, kín đáo *Khuyên con người khi tìm hiểu về một sự vật, hiện tượng phải xem xét chúng một cách toàn diện. Truyện cười Treo biển Chủ nhà hàng bán cá *Có yếu tố gấy cười (người chủ nghe và bỏ ngay, cuối cùng cất nốt cái biển) *Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí (cái biển bị bắt bẻ) và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng -Sử dụng những yếu tố gây cười -Kết thúc bất ngờ: chủ nhà hành cất nốt caí biển *Tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán nhưnữg người thiếu chủ kiến khi hành động và nêu lên bài học về sự cần thiết phải tiếp thu ý kiến có chọn lọc. Lợn cưới, áo mới Anh lợn cưới và anh áo mới *Có yếu tố gây cười (cách hỏi, cách trả lời và điệu bộ khoe của lố bịch) *Tạo tình huống gây cười -Mỉêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của hai nhân vật -Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại. *Chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của-một tính xấu khá phổ biến trong xã hội. 2) Tiếng Việt: Từ loại và cụm từ. 1.Danh từ: a.Nghĩa khái quát: Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm… b.Đặc điểm ngữ pháp của danh từ: -Khả năng kết hợp:Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, nọ, ấy, kia,…và một số từ khác ở sau để tạo thành cụm danh từ. -Chức vụ ngữ pháp của danh từ: +Điển hình là làm chủ ngữ: Công nhân này// đang làm việc. +Khi làm vị ngữ phải có từ là đi kèm :Tôi// là người Việt Nam. -Các loại danh từ: Xem mô hình danh từ sau: +Danh từ đơn vị:nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật +Danh từ chỉ sự vật:dùng để nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm… .Danh từ chung : là tên gọi một loại sự vật .Danh từ riêng:tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương Danh từ Danh từ chỉ sự vật Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chung Đơn vị tự nhiên Danh từ riêng Đơn vị quy ước Ước chừng Chính xác -Cách viết hoa danh từ riêng. (Quy tắc viết hoa ) ghi nhớ sgk T-109 2. Cụm danh từ: a.Nghĩa khái quát:Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. b.Đặc điểm ngữ nghĩa của cụm danh từ: nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn một danh từ (công nhân/chú công nhân kia) c.Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ: giống như danh từ *Mô hình cụm danh từ đầy đủ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 Tất cả những em học sinh yêu quý kia 3.Số từ và lượng từ: * Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. -Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ (ví dụ: hai con gà, ba học sinh…). -Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ (ví dụ: Canh bốn canh năm vừa chợp mắt; Tôi // là con thứ nhất.) Lưu ý: phân biệt số từ với danh từ đơn vị (số từ không trực tiếp kết hợp với chỉ từ, trong khi đó danh từ đơn vị có thể trực tiết kết hợp được với số từ ở phía trước và chỉ từ ở phía sau) Ví dụ: không thể nói: một đôi con trâu, mà có thế nói là:một đôi gà kia. * Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Lượng từ được chia thành hai nhóm: + Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: tất cả, tất thảy, cả,… + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, mỗi, mọi, từng, các,… *Phân biệt số từ và lượng từ: - Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự (một, hai, ba, bốn, nhất, nhì…) - Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều (không cụ thể: Những, mấy, tất cả, dăm, vài…) 4. Chỉ từ: * Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí (định vị) của sự vật trong không gian hoặc thời gian. * Hoạt động của chỉ từ trong câu: + Làm phụ ngữ S2 ở sau trung tâm cụm danh từ (theo dõi chỉ từ “kia” ở mô hình cụm danh từ trên) + Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. Ví dụ: Chỉ từ (đó) làm chủ ngữ và định vị sự vật trong không gian (Đó // là quê hương của tôi.) C V Ví dụ: Chỉ từ (ấy) làm trạng ngữ và định sự vật trong thời gian (Năm ấy, tôi// vừa tròn ba tuổi.) TN C V 5. Động từ: - Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. - Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ… để tạo thành cụm động từ. - Chức vụ ngữ pháp của động từ: + Chức vụ điển hình là làm vị ngữ. + Khi làm chủ ngữ, động từ thường mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy…. -Động từ chia làm hai loại: +Động từ tình thái (thường đòi hỏi có động từ khác đi kèm) +Động từ chỉ hành động, trạng thái : động từ chỉ hành động (đi, đững, nằm, hát…) và động từ trạng thái(yêu, ghét, hờn, giận…, vỡ, gãy, nát…) 3) Tập làm văn: DÀN Ý: a. Kể một tấm gương tốt trong việc giúp đỡ bạn bè mà em biết. I. MB : Giới thiệu bạn (tên gì, trong trường hợp nào, học lớp mấy?) II. TB : VD - Trong lớp, có một bạn gia đình gặp nhiều khó khăn, bạn lại tật nguyền, rất khó khăn trong việc đến lớp. - Bạn .. . giúp bạn đến lớp, không ngại khó khăn trong những ngày mưa gió,… hết lòng giúp bạn học tập. - Thầy cô và các bạn đều rất cảm phục và ngợi khen. III. KB : Cảm nghĩ về việc làm tốt của bạn Minh. b. Kể một câu chuyện của bản thân. I. MB : Câu chuyện của bản thân là câu chuyện gì., xảy ra ở đâu, khi nào? Nêu ấn tượng chung. II. TB : Kể diễn biến câu chuyện. - Sự việc bắt đầu - Sự việc tiếp diễn - Sự việc cao trào (thắt nút) - Sự việc kết thúc III. KB: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với em? Với mọi người xung quanh?
File đính kèm:
- De cuong on tap Van 6 HKI.doc