Đề cương ôn tập học kỳ I - Môn Sinh 8

pdf4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I - Môn Sinh 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I (2011-2012) 
MÔN SINH HỌC – LỚP 8 
CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN 
Câu 1: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của từng thành phần đó? 
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu 
cầu. 
1. Huyết tương: Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thong dễ dàng trong mạch; vận chuyển các chất 
dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải. 
2. Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2 
3. Bạch cầu: Tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế: 
 Thực bào (bạch cầu trung tính và đại thực bào) 
 Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên (tế bào B). 
 Phá hủy tế bào đã bị nhiễm bệnh (tế bào T) 
4. Tiểu cầu: Tham gia quá trình đông máu, giúp hình thành một búi tơ máu, ôm giữ các tế bào máu 
thành một khối máu đông bịt kín vết thương. 
Câu 2: Thế nào là kháng nguyên – kháng thể ? 
- Kháng nguyên: là những phân tử ngoại lai ( có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, nọc độc của ong, rắn,..) 
có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể 
- Kháng thể: là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên 
 Câu 3: Quan sát và ghi chú hình vẽ 
Câu 4: Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh tim mạch 
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn: 
+ Không sử dụng các chất kích thích có hại như: thuốc lá, rượu, heroin, 
+ Cần kiểm tra sức khỏe định kỳ hằng năm, để nếu phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch sẽ được 
chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt động và sinh hoạt phù hợp theo lời khuyên của bác sĩ. 
+ khi bị sốc hoặc stress cần điều chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ. 
- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầu và điều trị kịp thời các 
chứng bệnh như cúm, thấp khớp, 
- Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật, 
Câu 5 :Cấu tạo của mạch máu: 
1. Thành tâm nhĩ 
2. Thành tâm thất 
3. Van nhĩ – thất 
4. Van động mạch 
5. Cung động mạch chủ 
6. Tĩnh mạch chủ trên 
5 
6 
các loại 
mạch máu Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích 
Động mạch 
Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp 
cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch; lòng mạch 
hẹp hơn tĩnh mạch 
thích hợp với chức năng dẫn 
máu từ tim đến các cơ quan với 
vận tốc cao, áp lực lớn 
Tĩnh mạch 
 - Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và 
lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch 
 - Lòng rộng hơn của động mạch có van 1 
chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều 
trọng lực 
Thích hợp với chức năng dẫn 
máu từ khắp tế bào của cơ thể 
về tim với vận tốc và áp lực nhỏ 
Mao mạch 
 - Nhỏ và phân nhiều nhánh 
 - Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu bì 
Lòng hẹp 
Thích hợp với chức năng tỏa 
rộng tới từng tế bào của các mô, 
tạo điều kiện cho sự trao đổi 
chất với các tế bào 
CHƯƠNG 4: HÔ HẤP 
Câu 6: Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng 
Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi: 
 Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản)có chức năng: Dẫn khí vào và ra, làm 
ẩm, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi. 
 Phổi (gồm nhiều phế nang) là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài. 
Câu 7: Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? 
 Trong khói thuốc lá có nitơ ôxit (NOx), cacbon ôxit (CO), các chất độc hại (nicôtin, 
nitrôzamin): 
 Gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí. 
 Chiếm chỗ của ôxi trong hồng cầu, giảm hiệu quả hô hấp. 
 Làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, nguy cơ ung thư phổi cao. 
Câu8: Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào ? 
Các giai đoạn trong quá trình hô hấp: 
- Sự thở (sự thông khí ở phổi): lấy oxi và thải khí cacbonic. Thông qua hoạt động hít vào và thở ra nhịp 
nhàng giúp cho phổi được thông khí. 
- Sự trao đổi khí ở phổi: gồm hoạt động khuyết tác của oxi từu không khí ở phế nan vào máu và 
cacbonic từ máu vào không khí ở phế nang. 
- Sự trao đổi khí ở tế bào: gồm hoạt động khuyết tán của oxi từ máu vào tế bào và cacbonic từ tế bào 
vào máu. 
Câu 9: Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà 
nhận: 
- Trong 3-5 phút ngừng thở, không khí trong phổi ngừng lưu thông, nhưng tim vẫn đập, máu ko 
ngừng lưu thông qua các mao mạch, trao đổi khí ở phổi cũng ko ngừng diễn ra, O2 trong ko khí ở phổi 
ko ngừng khuếch tán vào máu, CO2 ko ngừng khuếch tán ra. Bởi vậy, nồng độ O2 trong ko khí ở phổi 
hạ thấp tới mức ko đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa. 
Câu 10 :Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại: 
Biện pháp Tác dụng 
Trồng nhiều cây xanh 2 bên 
đường phố, nơi công sở, 
trường học, bệnh viên, nơi ở 
Điều hòa thành phần ko khí theo hướng có lợi 
cho hô hấp 
Nên đeo khẩu trang khi dọn 
vệ sinh và ở những nơi có 
bụi 
Hạn chế ô nhiễm ko khí từ bụi 
Đảm bảo nơi ở, nơi làm việc 
đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp 
Thường xuyên dọn vệ sinh 
Không khạc nổ bừa bãi 
Hạn chế ô nhiễm ko khí từ các vi sinh vật gây 
bệnh 
Hạn chế sử dụng các thiết bị 
có thải ra các khí độc hại 
Không hút thuốc là và vận 
động mọi người ko nên hút 
thuốc 
Hạn chế ô nhiễm kho khí từ các chất khí độc( 
NOX, SOX, CO, nicotin.) 
CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA 
Câu 11: Trình bày sự tiêu hóa ở khoang miệng. 
Nhờ hoạt động phối hợp của răng, lưỡi, các cơ môi và má cùng các tuyến nước bọt làm cho thức 
ăn đưa vào khoang miệng trở thành viên thức ăn mềm nhuyễn, thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt. Một phần 
tinh bột được enzim amilaza biến đổi thành đường mantôzơ. 
Câu 12: Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao? 
- Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần thành 
đường mantozo, đường này đã tác dụng vào các gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt. 
Câu 13: Trình bày sự tiêu hóa ở ruột non. 
- Thức ăn xuống đến ruột non được biến đổi tiếp về mặt hóa học là chủ yếu. 
- Nhờ có nhiều tuyến tiêu hóa hổ trợ như gan, tụy, các tuyên ruột nên ở ruột non có đủ các loại enzyme 
phân giải các phân tử phức tạp của thức ăn ( gluxit,lipid,protein) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp 
thụ được (đường đơn, glyxerin,axit béo và axit amin) 
Câu 14: Vai trò của gan và ruột già trong quá trình tiêu hóa: 
Vai trò của gan 
- Tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa lipid 
- Khử các chất độc có trong mao mạch máu. 
- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định. 
Vai trò của ruột già: 
- Hấp thụ nước trong dịch thức ăn được chuyển xuống ruột già sau khi đã hấp thụ các chất dinh dưỡng 
ở ruột non. 
- Hình thành phân và thải phân nhờ sự co bóp phối hợp của các cơ ở hậu môn và thành bụng. 
Câu 15: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày: 
Biến đổi thức ăn ở dạ 
dày 
Các hoạt động tham gia Các thành phần tham gia Tác dụng của hoạt động 
Biến đổi lí học Sự tiết dịch vị 
Sự co bóp của các cơ dạ 
dày 
tuyến vị 
các lớp cơ dạ dày 
Hòa loãng thức ăn 
Đảo trộn thức ăn cho 
thấm đều dịch vị 
Biến đổi hóa học Hoạt đỗng của enzim 
pepsin 
enzim pepsin Phân cắt protein chuỗi 
dài thành protein chuỗi 
ngắn gồm 3-10 axit 
amin 
Câu 16 :Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả? 
- Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ, dễ thấm dịch tiêu hóa nên tiêu hóa đạt hiệu quả 
hơn 
- An đúng giờ, đúng bữa giúp cho sự tiết dịch tiêu hóa được thuận lợi, số lượng và chất lượng tiêu 
hóa cao hơn nên tiêu hóa đạt hiệu quả tốt 
- Ăn uống hợp khẩu vị cũng như ăn trong bầu không khí vui vẻ đều giúp sự tiết dịch tiêu hóa tốt 
hơn nên sự tiêu hóa sẽ hiệu quả hơn 
- Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi, giúp hoạt động tiết dịch tiếu hóa, hoạt động co bóp của dạ 
dày và ruột được tập trung hơn nên sự tiêu hóa hiệu quả hơn 
 Câu 17 : Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi 
 trong khoang miệng như thế nào? 
- Với cháo: thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị enzim amilaza biến đổi thành 
đường matozo 
- Với sữa: thấm 1 ít nước bọt, sự tiêu hóa không diễn ra ở khoang miệng vì thành phần chính của 
sữa là protein và đường đôi hoặc đường đơn 
Câu 18: Quan sát và ghi chú hình vẽ 
Quan sát hình vẽ và ghi chú thích 
Chi tiết tên 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 

File đính kèm:

  • pdfDE CUONG ON TAP SINH HOC 8.pdf
Đề thi liên quan