Đề cương ôn tập học kỳ I năm học 2012 – 2013 Môn: Vật Lý 10 – Cơ Bản

doc10 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1644 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I năm học 2012 – 2013 Môn: Vật Lý 10 – Cơ Bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: VẬT LÝ 10 – CƠ BẢN

PHẦN I: CÁC NỘI DUNG ÔN TẬP .

Chương I: Động học chất điểm:

Chuyển động cơ: Khái niệm chuyển động cơ, chất điểm, quãy đạo, các yếu tố của hệ quy chiếu.
Chuyển động thẳng đều: Nêu định nghĩa;viết công thức vận tốc , đường đi và phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng đều.
Chuyển động thẳng biến đổi đều: Nêu định nghĩa, đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều.Viết được công thức tính vận tốc, quãng đường đi được ,công thức liên hệ và phương trình chuyển động .
Sự rơi tự do: Nêu định nghĩa; phương, chiều và tính chất chuyển động. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. 
 Chuyển động tròn đều: Nêu được các định nghĩa tốc độ góc, chu kì, tần số và biểu thức của chúng. Viết các công thức liên hệ trong chuyển động tròn đều.Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.
Công thức cộng vận tốc: Định nghĩa các loại vận tốc, công thức cộng vận tốc tổng quát và các trường hợp cùng phương cùng chiều; cùng phương ngược chiều.
Sai số phép đo: Các loại sai số và cách xác định chúng.
Thực hành đo gia tốc g: Các dụng cụ sử dụng; các thao tác và kết luận.

Chương II: Động lực học chất điểm:

Câu 9. Tổng hợp và phân tích lực: Các khái niệm, quy tắc và giá trị của hợp lực.
Câu 10. Ba định luật I Newton : Phát biểu nội dung các định luật Newton và viết được hệ thức của định luật này(nếu có) và nêu ý nghĩa gắn với mỗi định luật.. 
Câu 11. Định luật vạn vật hấp dẫn: Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn. Viết công thức tính gia tốc rơi tự do ở độ cao h và ở sát mặt đất.
Câu 12. Lực đàn hồi: Nêu những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng). Phát biểu và viết biểu thức định luật Húc đối với lò xo. 
Câu 13. Lực ma sát: Đặc điểm ma sát trượt . Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.
Câu 14. Lực hướng tâm: Nêu được bản chất của lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều và chỉ ra một số biểu hiện cụ thể trong thực tế. Viết được công thức xác định lực hướng tâm.
Câu 15. Chuyển động của vật bị ném ngang:Phương trình quỹ đạo; công thức tính thời gian chuyển động và tầm ném xa của vật.

Chương III: Cân bằng và chuyển động của vật rắn:

Câu 16. Nêu điều kiện cân bằng của vật
Chịu tác dụng của hai lực.
Chịu tác dụng của ba lực không song song.
Câu 17. Định nghĩa mô men lực, bểu thức và đơn vị. Nêu được quy tắc mô men lực.
Câu 18. Nêu quy tắc hợp lực song song cùng chiều, biểu thức.
Câu 19. Các dạng cân bằng: Khái niệm, đặc điểm các dạng cân bằng. Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế, phương pháp tăng mức vững vàng của cân bằng.
Câu 20. Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay: Định nghĩa, phương trình định luật II, tác dụng của mô men lực đối với vật chuyển động quay.
Câu 21. Ngẫu lực: Định nghĩa, tác dụng của ngẫu lực, mô men của ngẫu lực.





	--------------------------------------------
PHẦN II: MỘT SỐ ĐỀ THI HỌC KỲ THAM KHẢO.

ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Người ta đẩy một vật có khối lượng 20 kg theo phương ngang làm vật chuyển động thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa mặt dưới của vật và sàn nhà là . Lấy g=10m/s2. Độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2: Một vật chuyển động theo một đường tròn bán kính 0,2 m với tốc độ góc không đổi 5 rad/s. Độ lớn gia tốc hướng tâm của vật là:
A. 125 m/s2	B. 2,5 m/s2	C. 5 m/s2	D. 1,25 m/s2
Câu 3: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là:
A. lực mà ngựa tác dụng vào xe	B. lực mà xe tác dụng vào ngựa
C. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa	D. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất
Câu 4: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
A. Một cái lá cây rụng	B. Một chiếc khăn tay	C. Một mẩu phấn	D. Một sợi chỉ
Câu 5: Chọn câu đúng. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách ngồi trên xe:
A. dừng lại ngay	B. chúi người về phía trước
C. ngả người về phía sau	D. ngả người sang bên cạnh
Câu 6: Biểu thức nào sau đây về lực hướng tâm là sai?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 7: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?
A. Lớn hơn	B. Nhỏ hơn	C. Không thay đổi	D. Bằng 0
Câu 8: Một vật có khối lượng đang trượt trên một mặt phẳng nằm ngang nhẵn với gia tốc .Hợp lực tác dụng lên vật là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 9: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 16 cm, một đầu được giữ cố định, đầu kia treo một vật có trọng lượng 2N. Khi đó chiều dài lò xo là 20 cm. Độ cứng của lò xo có giá trị là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 10: Độ cứng k của lò xo có đơn vị là:
A. .s	B. 	C. 	D. 
Câu 11: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 80 m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của vật là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 12: Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt trời là . Khối lượng của Mặt Trời là , khối lượng của Trái Đất là . Biết hằng số hấp dẫn G = 6,67. 10 -11 N.m2/kg2 .Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Trái Đất có độ lớn là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 13: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ sẽ tăng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khối lượng của hai chất điểm giảm và khoảng cách giữa hai chất điểm tăng
B. Khối lượng của hai chất điểm tăng và khoảng cách giữa hai chất điểm giảm
C. Khối lượng của hai chất điểm giảm và khoảng cách giữa hai chất điểm không đổi
D. Khối lượng của hai chất điểm không đổi và khoảng cách giữa hai chất điểm tăng
Câu 14: Chọn câu đúng. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: thì:
A. luôn luôn dương	B. luôn cùng dấu với 
C. luôn ngược dấu với 	D. luôn luôn dương
Câu 15: Chọn câu đúng. Trong chuyển động tròn đều, phương của vectơ vận tốc tại một điểm:
A. không đổi theo thời gian B. vuông góc với phương của tiếp tuyến quỹ đạo tại điểm đó
C. trùng với phương của tiếp tuyến quỹ đạo tại điểm đó D. luôn hướng vào tâm quỹ đạo
Câu 16: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
B. Chuyển động của một quả lắc đồng hồ.
C. Chuyển động của một mắc xích xe đạp.
D. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.
Câu 17: Lực và phản lực không có đặc điểm nào sau đây?
A. Xuất hiện và mất đi đồng thời.	B. Không cân bằng nhau
C. Có cùng bản chất	D. Cùng hướng với nhau.
Câu 18: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 36 km/h thì bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Sau khi chạy được quãng đường 300 m thì ô tô đạt tốc độ 72 km/h. Gia tốc của ô tô là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 19: Chọn câu đúng. Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 20: Một vật đang chuyển động với vận tốc . Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì:
A. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc B. vật dừng lại ngay
C. vật đổi hướng chuyển động D. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại
Câu 21: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái Đất. Cho và khối lượng Trái Đất là . Biết hằng số hấp dẫn G = 6,67. 10 -11 N.m2/kg2 Tốc độ dài của vệ tinh là:
A. 5,6.103 m/s	B. 5,6.102 m/s	C. 7,9.103 m/s	D. 7,9.102 m/s
Câu 22: Một vật có khối lượng 3 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo nằm ngang F=12N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà . Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3 là:
A. 3 m/s	B. 2 m/s	C. 1,5 m/s	D. 6 m/s
Câu 23: Chuyển động rơi tự do không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chuyển động rơi tự do có chiều từ trên xuống dưới.

B. Chuyển động rơi tự do có phương thẳng đứng.
C. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 24: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao với tốc độ . Để quả bom rơi trúng mục tiêu, viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) là bao nhiêu? Lấy g=10 m/s2.
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 25: Một quả cầu đồng chất có khối lượng m được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc như hình bên. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Các lực tác dụng vào quả cầu là: `
A. Trọng lực, lực căng dây và phản lực. B. Trọng lực, lực căng dây, lực ma sát và phản lực.
C. Trọng lực, lực đàn hồi và lực ma sát. D. Trọng lực, phản lực và lực ma sát.
Câu 26: Một tấm ván AB có trọng lượng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A là 2,4m và cách điểm tựa B là 1,2m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A có độ lớn là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 27: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?
A. Không biết được.	B. Giảm đi.	C. Không thay đổi.	D. Tăng lên.
Câu 28: Tác dụng một lực có độ lớn vào một đĩa tròn có trục quay đi qua tâm O để làm cho đĩa quay theo chiều kim đồng hồ. Biết cánh tay đòn của lực bằng 30 cm. Momen lực đối với trục quay có độ lớn:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 29: Chọn câu sai. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực:
A. Ngược chiều với hai lực	B. có phương song song với hai lực
C. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực	D. cùng chiều với hai lực
Câu 30: Momen lực đối với một trục quay được tính bằng:
A. Tổng của lực với cánh tay đòn của nó	B. Hiệu của lực với cánh tay đòn của nó
C. Thương của lực với cánh tay đòn của nó	D. Tích của lực với cánh tay đòn của nó

------------Hết------------
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt nghiêng một góc so với phương ngang xuống. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là t .Gia tốc chuyển động của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng được tính bằng biểu thức sau:
A. a=g(cos-tsin) B. a=g(sin-tcos) C. a=g(cos+tsin) D. a=g(sin+tcos)
Câu 2: Chọn câu sai. 
 Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.
A. Có phương và chiều không đổi.	B. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn.
C. Đặt vào vật chuyển động tròn.	D. Có độ lớn không đổi.
Câu 3: Chọn câu đúng. 
 Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 4: Phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
A. x = 5 - 2t + t2	B. x = 5 + 6t	C. x = 5+ 2t + t2	D. x = -5 – 6t
Câu 5: Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với:
A. Tâm hình học của vật	B. Điểm bất kì trên vật.
C. Điểm chính giữa vật	D. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
Câu 6: Ngẫu lực không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có giá song song với nhau. B. Cùng chiều.
C. Có cùng độ lớn. D. Tác dụng vào vật không có trục quay cố định thì làm vật quay quanh trọng tâm.
Câu 7: Dùng chiếc rìu 2 lưỡi để bẩy một hòn đá nặng 500 N. Biết lưỡi rìu dài 15 cm, cán rìu dài 1m. Hỏi lực tối thiểu tác dụng lên cán rìu để nâng hòn đá lên là bao nhiêu:
A. 75N	B. 7500 N	C. 33,3 N	D. 500 N
Câu 8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 15 cm, một đầu được giữ cố định, đầu kia treo một vật có trọng lượng 2N, khi đó chiều dài lò xo là 20 cm. Độ cứng của lò xo có giá trị là:
A. 4 N/m	B. 0,4 N/m	C. 400 N/m	D. 40 N/m
Câu 9: Phương trình chuyển động của một vật có dạng: (m; s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là: A. v = 2(t - 1) (m/s)	B. v = 2(t + 2) (m/s)	C. v = 2(t - 2) (m/s)	D. v = 4(t - 1) (m/s)
Câu 10: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ sẽ tăng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khối lượng của hai chất điểm tăng và khoảng cách giữa hai chất điểm giảm
B. Khối lượng của hai chất điểm giảm và khoảng cách giữa hai chất điểm tăng
C. Khối lượng của hai chất điểm không đổi và khoảng cách giữa hai chất điểm tăng
D. Khối lượng của hai chất điểm giảm và khoảng cách giữa hai chất điểm không đổi
Câu 11: Chọn câu đúng: Vận tốc tuyệt đối là?
A. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động ngược chiều..
B. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên
C. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động cùng chiều.
D. vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên;
Câu 12: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 36 km/h thì bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Sau khi chạy được quãng đường 300 m thì ô tô đạt tốc độ 72 km/h. Gia tốc của ô tô là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 13: Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng có độ lớn và từng đôi một làm thành góc 1200. Hợp lực của chúng có dộ lớn là: A. 60N	 B. 40N	 C. 20N	 D. 0N
Câu 14: Chọn câu sai.
A. Lực đàn hồi xuất hiện trong trường hợp mặt phẳng bị nén có phương vuông góc với mặt phẳng
B. Lực đàn hồi của sợi dây hoặc lò xo bị biến dạng có phương trùng với sợi dây hoặc trục lò xo
C. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và cùng chiều với chiều biến dạng.
D. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và có tác dụng chống lại sự biến dạng.
Câu 15: Chuyển động thẳng chậm dần đều là một chuyển động thẳng trong đó có:
A. Gia tốc tức thời không đổi và vận tốc ngược hướng gia tốc.
B. Gia tốc tức thời tăng đều và vận tốc cùng hướng gia tốc.
C. Gia tốc tức thời không đổi và vận tốc cùng hướng gia tốc.
D. Gia tốc tức thời không đổi và luôn âm.
Câu 16: Chọn câu sai trong các câu sau khi nói về rơi tự do.
A. Rơi tự do có phương rơi thẳng đứng. B. Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao so với mặt đất. D. Vật có khối lượng càng lớn thì rơi càng nhanh.
Câu 17: Một đoàn tàu rời ga ,chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36km/h. Gia tốc của đoàn tàu:
A. a = 6,5 m/s2	B. a = 0,5 m/s2	C. a = 5 m/s2	D. a = 65 m/s2
Câu 18: Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân bằng thì:
A. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật. B. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lực của vật.
C. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều D. Không có lực nào tác dụng lên vật.
Câu 19: Một ô tô khối lượng 1200 kg (coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên một chiếc cầu vượt coi như cung tròn bán kính 60m. Lấy g = 10m/s2.Áp lực của ô tô lên mặt cầu tại điểm cao nhất là:
A. 12000(N).	B. 14000(N).	C. 9600(N).	D. 10000(N).
Câu 20: Lực và phản lực không có đặc điểm nào sau đây?
A. Xuất hiện và mất đi đồng thời. B. Cùng hướng với nhau. C. Có cùng bản chất D. Không cân bằng nhau
Câu 21: Momen lực tác dụng lên một vật là đại lượng
A. dùng để xác định độ lớn của lực tác dụng	B. Luôn có giá trị dương
C. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực	D. Có thể có giá trị dương hoặc âm.
Câu 22: Một lực có độ lớn 20 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định. Biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 5 cm. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là:
A. 100 N.m	B. 100 N/m	C. 1 N.m	D. 1 N/m
Câu 23: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc ban đầu vo = 30 m/s. Lấy g = 10m/s2. Tầm ném xa của vật theo phương ngang là: A. L = 80 m	 B. L = 100 m	C. L = 120 m	 D. L = 125 m
Câu 24: Chọn câu trả lời sai khi nói về cân bằng không bền ?
A. Một vật cân bằng không bền là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng đó thì trọng lực tác dụng lên nó kéo nó ra xa khỏi vị trí đó
B. Một vật bị lệch ra khởi vị trí cân bằng không bền thì không tự trở về vị trí đó
C. Cân bằng không bền có trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các điểm lân cận	
D. Nghệ sĩ xiếc đang biểu diễn thăng bằng trên dây là cân bằng không bền
Câu 25: Một vật có khối lượng 3 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo nằm ngang F=12N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà µt= 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3 là:
A. 3 m/s	B. 2 m/s	C. 1,5 m/s	D. 6 m/s
Hình vẽ
α

Câu 26: Một vật có khối lượng m = 5 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng 
bởi một sợi dây song song với đường dốc như hình vẽ.
Biết góc nghiêng α = 30o, g = 10 m/s2 và ma sát là không đáng kể. 
Độ lớn của lực căng của dây là :
A. 50(N).	B. 25(N).	C. 43,3(N). D. 100(N).

Câu 27: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng nước với vận tốc 5m/s, nước chảy với vận tốc 1m/s. Vận tốc của thuyền so với nước là:
A. 7m/s.	B. 6m/s.	C. 3,5m/s.	D. 4m/s.
Câu 28: Một tấm ván AB nặng 300N bắc qua con mương. Biết trọng tâm G cách A là 1,2m; cách B là 0,8m. Áp lực tấm ván tác dụng lên hai bờ mương A và B lần lượt là:
A. FA = 180N ; FB = 120N	B. FA = 140N ; FB = 160N
C. FA = 120N ; FB = 180N	D. FA = 160N ; FB = 140N
Câu 29: Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 10m/s2 thì mất 2s từ khi thả rơi đến khi chạm đất. Độ cao thả vật là: A. 35m.	 B. 24m.	 C. 15m.	 D. 20m.
Câu 30: Hợp lực tác dụng lên vật bằng không thì:
A. Vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. B. Vật đứng yên.
C. Vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng thẳng biến đổi đều. D. Vật chuyển động thẳng đều .

------------Hết------------
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được quãng đường 50cm thì đạt vận tốc 0,7m/s. Lực tác dụng vào vật có giá trị:
A. 24,5N	B. 245N	C. 2,45N	D. 59N
Câu 2: Hệ quy chiếu bao gồm:
A. hệ toạ độ, vật làm mốc và gốc thời gian. B. hệ toạ độ, vật làm mốc, đồng hồ và gốc thời gian.
C. hệ toạ độ, đồng hồ và gốc thời gian. D. hệ toạ độ, vật làm mốc và đồng hồ.
Câu 3: Phương trình chuyển động của một vật có dạng: (m; s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
A. v = 2(t - 1) (m/s)	B. v = 2(t - 2) (m/s)	C. v = 2(t + 2) (m/s)	D. v = 4(t - 1) (m/s)
Câu 4: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng (x đo bằng km; t đo bằng h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là:
A. -8 (km)	B. 2 (km)	C. 8 (km)	D. -2 (km)
Câu 5: Biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn được diễn tả bằng biểu thức:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 6: Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt nghiêng một góc so với phương ngang xuống. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là .Gia tốc chuyển động của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng được tính bằng biểu thức sau:
A. a=g(cos-sin) B. a=g(sin-cos) C. a=g(cos+sin) D. a=g(sin+cos)
Câu 7: Chọn câu sai.
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và có tác dụng chống lại sự biến dạng.
B. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và cùng chiều với chiều biến dạng.
C. Lực đàn hồi của sợi dây hoặc lò xo bị biến dạng có phương trùng với sợi dây hoặc trục lò xo
D. Lực đàn hồi xuất hiện trong trường hợp mặt phẳng bị nén có phương vuông góc với mặt phẳng
Câu 8: Nếu một vật đang chuyển động, bỗng nhiên các lực tác dụng lên vật ngừng tác dụng thì:
A. vật lập tức dừng lại
B. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại
C. vật chuyển động chậm dần trong một khoảng thời gian sau đó chuyển sang chuyển động thẳng đều
D. vật chuyển sang trạng thái chuyển động thẳng đều
Câu 9: Trong một chiếc đồng hồ:
A. Tốc độ góc của kim giờ là lớn nhất	B. Vận tốc dài của đầu mút kim giây là bé nhất
C. Tần số của kim giây là lớn nhất	D. Chu kỳ của kim giây là lớn nhất
Câu 10: Hai bến sông A và B cách nhau 48 km theo đường thẳng. Vận tốc của canô khi nước không chảy là 21,6 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A là:
A. t = 2,5h.	B. t = 2,2h.	C. t = 5h	D. t = 4,4h.
Câu 11: Chọn câu sai.
A. Ở cùng một nơi trên Trái đất mọi vật rơi cùng gia tốc.
B. Vật rơi tự do khi không chịu sức cản của không khí
C. Khi rơi tự do mọi vật đều chuyển động hoàn toàn như nhau
D. Thời gian rơi của vật nặng nhỏ hơn thời gian rơi của vật nhẹ.
Câu 12: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kỳ và giữa tốc độ góc với tần số f trong chuyển động tròn đều là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 13: Chọn câu sai.
A. Hệ lực cân bằng là hệ lực có hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
C. Tác dụng giữa các vật bao giờ cũng có tính chất hai chiều
D. Khi vật chuyển động có gia tốc, thì đã có lực tác dụng vào vật
Câu 14: Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng có độ lớn và từng đôi một làm thành góc 1200. Hợp lực của chúng là:
A. 60N	B. 40N	C. 20N	D. 0N
Câu 15: Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 60(km/h) và trong nửa cuối là 30 (km/h). Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB là:
A. 45 (km/h)	B. 40 (km/h)	C. 10 (km/h)	D. 20 (km/h)
Câu 16: Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v1 và vận tốc cuối v2 thì vận tốc trung bình của chất điểm là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 17: Một vật rơi tự do thực hiện hết quãng đường của mình trong n giây. Thời gian vật rơi trong 2m cuối cùng là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 18: Hai quả cầu mỗi quả có khối lượng 200kg, bán kính 5m đặt cách nhau 100m. Lực hấp dẫn giữa chúng lớn nhất bằng:
A. 2,668.10-6N	B. 2,668.10-7N	C. 2,668.10-8N	D. 2,668.10-9N
Câu 19: Một con ngựa kéo một xe chở hàng nặng P = 6000N, chuyển động đều trên một đường nằm ngang. Biết lực kéo F = 600N và hợp với mặt đường 1 góc bằng 300. Hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường là
A. m = 0,2	B. m = 0,9	C. m = 0,09	D. m = 0,5
Câu 20: Độ lớn của vectơ vận tốc tuyệt đối của một chất điểm bằng trị tuyệt đối hiệu độ lớn của vectơ vận tốc tương đối và độ lớn của vectơ vận tốc kéo theo khi:
A. vectơ vận tốc tương đối và độ lớn của vectơ vận tốc kéo theo cùng phương ngược chiều
B. vectơ vận tốc tương đối và độ lớn của vectơ vận tốc kéo theo hợp với nhau một góc bất kỳ
C. vectơ vận tốc tương đối và độ lớn của vectơ vận tốc kéo theo vuông góc nhau
D. vectơ vận tốc tương đối và độ lớn của vectơ vận tốc kéo theo cùng phương cùng chiều
Câu 21: Chọn phát biểu đúng
A. Lực ma sát nghỉ luôn luôn lớn hơn lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
B. Lực ma sát lăn luôn luôn lớn hơn lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ.
C. Lực ma sát lăn và lực ma sát trượt có thể bằng nhau, nhưng chúng luôn luôn lớn hơn lực ma sát nghỉ.
D. Lực ma sát trượt luôn luôn lớn hơn lực ma sát nghỉ và lực ma sát lăn.
Câu 22: Treo một vật có khối lượng 100g vào một lò xo thẳng đứng. Khi vật ở vị trí cân bằng thì lò xo bị biến dạng 2cm. Lấy g = 10 m/s2.Độ cứng của lò xo là:
A. 50N/m	B. 50N/cm	C. 500N/m	D. 50N/cm
Câu 23: Theo định luật II Newton thì:
A. Khi một vật chịu tác dụng của một vật khác thì nó cũng tác dụng lên vật khác đó một phản lực trực đối.
B. Khi lực tác dụng lên vật bằng không thì vật chuyển động thẳng đều do quán tính.
C. Gia tốc của một vật tỷ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và tỷ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Khi chịu tác dụng của một lực không đổi thì vật chuyển động với vận tốc không đổi.
Câu 24: Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Quả bóng bay đi với tốc độ ban đầu là:
A. 0,01m/s	B. 2,5m/s	C. 0,1m/s	D. 10m/s
Câu 25: Lực hướng tâm được tính bởi công thức :
A. 	B. 	C. 	D. 

Câu 26: Cho hệ vật như hình vẽ, trong đó m1 = 3kg, m2 = 2kg, = 300. Bỏ qua mọi ma sát, khối lượng của dây và ròng rọc không đáng kể. Lấy g = 10m/s2. Gia tốc chuyển động của mỗi vật:

m1
m2

A. 1m/s2.	B. 7 m/s2.	C. 10m/s2.	D. 2m/s2.
Câu 27: Một ô tô khối lượng 1200kg (coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên một chiếc cầu võng xuống coi như cung tròn bán kính 50m. Lấy g = 10m/s2.Áp lực của ô tô lên mặt cầu tại điểm thấp nhất là:
A. 14400(N).	B. 12000(N).	C. 9600(N).	D. 9200(N).
Câu 28: Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục.
A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay
B. Lực có giá song song với trục quay
C. Lực có giá cắt trục quay
D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay
Câu 29: Một tấm ván AB nặng 300N bắc qua con mương. Biết trọng tâm G cách A là 1,2m; cách B là 0,8m. Áp lực tấm ván tác dụng lên hai bờ mương A và B lần lượt là:

B
G
A

A. FA = 120N ; FB = 180N	B. FA = 160N ; FB = 140N
C. FA = 180N ; FB = 120N	D. FA = 140N ; FB = 160N
Câu 30: Hợp của hai lực song song cùng chiều, tác dụng vào một vật rắn là một lực song song cùng chiều với hai lực đó.
A. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó và có giá chia trong điểm đặt cuả hai lực thành phần theo hệ thức F1d1= F2d2.	
B. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó và có giá trị chia ngoài điểm đặt của hai lực thành phần theo hệ thức F1d1= F2d2.	
C. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó và có giá chia trong điểm đặt cuả hai lực thành phần theo hệ thức F1d2= F2d1.	
D. Có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực đó và có giá chia trong điểm đặt cuả hai lực thành phần theo hệ thức F1d1= F2d2

------------Hết------------

ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Khi xe buýt dừng lại đột ngột thì các hành khách:
A. Ngã người sang bên cạnh.	B. Ngã người về phía sau.
C. Chúi người về phía trước.	D. Dừng lại ngay
Câu 2:Người ta ném một vật theo phương nằm ngang từ độ cao cách mặt đất 20m. Vật vươn tới tầm xa 30m. Cho g=10m/s2. Vận tốc ban đầu của vật đó là
	A. 2/3 m/s.	B. 1,5 m/s.	C. 15 m/s.	D. 7,5 m/s.
Câu 3: Một tàu hỏa bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Để đạt đến vận tốc 36 km/h, thời gian cần thiết là:
A. 10s B. 100s C. s D. 360s
Câu 4: Công thức liên hệ giữa gia tốc 

File đính kèm:

  • docde cuong ly 10 HKI.doc