Đề cương ôn tập kì II – Sinh học 6

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập kì II – Sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề Cương Ơn Tập Học kì II – Sinh Học 6
Câu 1: Thụ tinh là gì?
Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực( tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái( trứng) có trong nõan tạo thành tế bào mới gọi là hợp tử.
 	Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính.
Câu 2: Sau khi thụ tinh bộ phận nào của hoa phát triển như thế nào?
- Hợp tử -> phôi.
- Noãn -> hạt chứa phôi.
- Bầu -> quả chứa hạt.
- Các bộ phận khác của hoa héo và rụng.
Câu 3: Dựa vào đâu để phân chia các loại quả ? Cĩ mấy loại quả chính? Nêu đặc điểm của từng loại quả? Cho ví dụ?
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các quả thành 2 nhóm chính: Quả khô và quả thịt.
* Quả khô
- Đặc điểm: khi chính thì vỏ khô, cứng và mỏng.
- Phân loại: 
+ Quả khô nẻ: Quả khô nẻ: khi chín vỏ tự nứt ra, phát tán hạt.
Vd: đậu hà lan, quả bong, quả gịn 
+ Quả khô không nẻ: Quả khô không nẻ: khi chín vỏ không tự nứt.
Vd:quả me, quả thìa là, quả ơ mơi
*Quả thịt: 
- Đặc điểm: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt.
-Phân loại:
 + Quả mọng: mềm, chứa toàn thịt.
Vd: quả chanh, dưa hấu, đu đủ
 + Quả hạch: có hạch cứng bao bọc lấy hạt.
Vd: Quả mơ, quả táo ta, quả cà na
Câu 4: Hạt gồm có những bộ phận nào?
- Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
- Phôi gồm: chồi mầm, lá mầm, thân mầm và rễ mầm.
- Chất dinh dưỡng dự trữ: chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ
Câu 5: Phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm	
- Cây Một lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm: Vd: ngô, lúa, kê, mía
- Cây Hai lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm: Vd: đậu, cam, bưởi
Câu 6: Nêu các cách phát tán của quả và hat
	Có 3 cách phát tán:
- Nhờ gió: quả và hạt nhẹ, có cánh hoặc túm lông.
- Nhờ động vật: quả có hương thơm, mật ngọt, nhiều gai hoặc móc bám; hạt có vỏ cứng.
- Tự phát tán: vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài.
 Con người cũng đã giúp quả và hạt phát tán đi xa và phát triển khắp nơi.
Câu 7: Muốn cho hạt nảy mầm cần cĩ các điều kiện nào?
Muốn cho hạt nảy mầm cần có đủ các điều kiện:Độ ẩm, không khí, nhiệt độ thích hợp.Ngồi ra cịn phụ thuộc vào chất lượng của hạt giống
Câu 8: Tại sao npĩi cây cĩ hoa là một thể thống nhất?
	Cây cĩ hoa là một thể thống nhất vì?
Cĩ sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan
Cĩ sự thống nhấtgiữa chức năng của các cơ quan
Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và tồn bộ cây
Câu 9: Nêu đặc điểm của các cây sống ở mơi trường nước
- Cây sống trên mặt nước: lá xòe rộng, không thấm nước, cuống lá phình to...Ví dụ: sen, súng, bèo tây...
- Cây sống trong nước: lá hình kim.Ví dụ: rong đuôi chó...
Câu 9: Nêu đặc điểm của các cây sống ở mơi trường cạn
+ Cây sống nơi khô hạn thường có rễ ăn sâu hoặc lang rộng, thân thấp, phân cành nhiều, lá thường có lớp lông hoặc sáp phủ ngoài có tác dụng gì?
	+ Cây sống nơi râm mát ẩm nhiều thân vương cao cành tập trung ở ngọn
Câu 9: Nêu đặc điểm của các cây sống ở mơi trường đặc biệt
- Bãi lầy ngập thủy triều: đước có rễ chống.
- Sa mạc khô, nóng:
+ Xương rồng thân mọng nước, lá biến thành gai.
+ Cỏ thân thấp, rễ dài.
+ Bụi gai có lá nhỏ hoặc biến thành gai.
Câu 10: Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo 
- Là 1 sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật màu lục ở ao hồ.
- Sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp.
Câu 10: Nêu đặc điểm cấu tạo của rong mơ
- Có dạng cành cây, màu nâu, ở ven biển nhiệt đới.
	- Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính.
Câu 11: Nêu vai trị của tảo
+ Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật trong nước.
+ Làm thức ăn cho con người và gia súc.
+Làm thuốc, phân bón...
- Tác hại: làm nước nhiễm bẩn, tảo vòng quấn gốc lúa.
Câu 12: Trình bày cấu tạo của rêu ?
Rêu là TV đã cĩ rễ, thân, lá nhưng cấu tạo cịn đơn giản: 
Lá nhỏ, mỏng. 
Thân ngắn, khơng phân nhánh, 
Chưa cĩ rễ chính thức (rễ giả: chỉ là những sợi nhỏ cĩ chức năng hút nước) 
Chưa cĩ mạch dẫn. 
Câu 13: Trình bày cơ quan sinh sản và sự phát triển của rêu
Rêu sinh sản bằng bào tử. 
Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây. 
Bào tử nẩy mầm phát triển thành cây rêu mới. 
Câu 14: Trình bày cấu tạo của dương xỉ ?
- Dương xỉ thuộc nhóm Quyết.
- Là những thực vật đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.
Câu 15: Trình bày cơ quan sinh sản và sự phát triển của dương xỉ
- Sinh sản bằng bào tử.
- Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.
Câu 16: Trình bày cấu tạo của cây thơng ?
- Thân cành màu nâu, xù xì
- Lá nhỏ, hình kim, mọc từ 2 – 3 lá trên 1 cành con rất ngắn.
Câu 17: Trình bày cơ quan sinh sản của cây thơng
Cơ quan sinh sản (nón):
- Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm, vảy(nhị) mang túi phấn chứa hạt phấn.
- Nón cái: lớn, mọc riêng lẻ, vảy( lá noãn) mang noãn.
	- Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần), chưa có quả thật sự.
Câu 18: Nêu đặc điểm chung củ thực vật hạt kín
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng.
- Có hoa, quả đa dạng. Hạt nằm trong quả là ưu thế của thực vật Hạt kín nên được bảo vệ tốt hơn.
- Môi trường sống đa dạng.
Câu 19: Nêu đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm:
- Kiểu rễ.
- Kiểu gân lá.
- Số cánh hoa.
- Dạng thân.
Đặc điểm 
Lớp Một lá mâm 
Lớp Hai lá mầm 
Rễ 
Rễ chùm
Rễ cọc, 
Kiểu gân lá 
Gân lá song song / hình cung 
Gân lá hình mạng, 
Thân 
Thân cỏ, thân cột
Thân gỗ, cỏ, leo. 
Hạt 
Phơi cĩ một lá mầm 
Phơi cĩ 2 lá mầm. 
Hoa 
- 3 hoặc 6 cánh
- 4 hoặc 5cánh
Ví dụ: 
Cây: lúa, tre, mía, 
Cây: cải, bưởi, đậu, 
Câu 20: Phân loại thực vật là gì?
 Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là Phân loại thực vật. 
Thứ tự các bậc phân loại từ cao đến thấp:Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.
Câu 21: Nêu nguồn gốc cây trồng ? cây trồng khác cây dại như thế nào?
 Cây trồng bắt nguồn từ cây dại nhằm phục vụ nhu cầu của con người. 
- Cây trồng có nhiều loại phong phú.
- Bộ phận được con người sự dụng có phẩm chất tốt.
Câu 22: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ? 
Cải biến đặc tính di truyền của giống cây .
Chọn các biến đổi cĩ lợi giữ làm giống .
Nhân giống nhanh .
Chăm sĩc cây tốt
Câu 23: Nhờ đâu hàm lượng khí cácbôníc và ôxi trong không khí được ổn định?
 Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cácbôníc và nhả khí ôxi nên đã góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí.
Câu 24: Thực vật gĩp phấn điều hồ khí hậu như thế nào? 
Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực.
Câu 25:Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường:
 Những nơi có nhiều cây cối như vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt 1 số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường.
Câu 26: Vai trò của thực vật đối với động vật:
- Thực vật cung cấp thức ăn và ôxi cho động vật hô hấp.
- Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
Câu 27: Những cây có giá trị sử dụng:
- Cho gỗ dùng trong xây dựng và các ngành công nghiệp. Vd:...
- Cung cấp thức ăn cho con người.
- Làm thuốc.
	- Làm cảnh...
Câu 28: Thực vật gây hại cho con người ?
 Bên cạnh những cây có lợi còn có những cây có hại cho sức khỏe con người như: cây thuốc phiện, thuốc lá, cần sa... nên cần hết sức thận trọng khai thác và tránh sử dụng.
Câu 29: Đa dạng thực vật là gì?
 Là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và các môi trường sống của chúng.
Câu 30: Tình hình đa dạng thực vật ở việt nam
Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật cả về số loài và môi trường sống.
Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam:
- Nguyên nhân: khai thác bừa bãi nhiều lồi cây cĩ giá trị kinh tế, phá rừng phục vụ đời sống.
- Hậu quả: thực vật bị suy giảm về số lượng loài, môi trường sống -> nhiều loài trở nên quý hiếm.
Câu 31: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật: sgk tr 158
Ngăn chặn phá rừng, 
Hạn chế khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm .
Xây dựng: vườn thực vật, khu bảo tồn thiên nhiên, 
Cấm buơn bán, xuất khẩu các lồi quý hiếm đặc biệt. 
Tuyên truyền giáo dục người dân cùng tham gia trồng và bảo vệ rừng .
Câu 32: Nêu hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
 Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, có nhều hình dạng và cấu tạo đơn giản ( chưa có nhân hoàn chỉnh).
Cách dinh dưỡng:
- Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động thực vật đang phân hủy.
- Kí sinh: Sống nhờ trên cơ thể sống khác.
 Một số khác có khả năng tự dưỡng.
Phân bố:
Vi khuẩn phân bố khắp nơi: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật khác.
Câu 33: Vai trị của vi khuẩn:
a) Vi khuẩn có ích:
+ Phân hủy chất hữu cơ -> chất vô cơ cho cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm -> bổ sung nguồng đam cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men.
+ Công nghệ sinh học: làm sạch nguồn nước...
b) Vi khuẩn có hại:
- Vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho nười và gia súc.
- Vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường.
Câu34: Hình dạng và cấu tạo mốc trắng:
- Hình dạng: sợi phân nhánh
- Màu sắc: không màu, không diệp lục.
- Cấu tạo: có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào.
- Dinh dưỡng: hoại sinh.
- Sinh sản bằng bào tử.
Một vài mốc khác
- Mốc tương: làm tương.
- Mốc xanh: làm thuốc.
- Mốc rượu: làm rượu.
Câu35: Hình dạng và cấu tạo nấm rơm:
cấu tạo cĩ 2 phần: 
- Sợi nấm: là CQSD: cấu tạo gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào cĩ 2 nhân, khơng cĩ diệp lục. 
- Mũ nấm: là CQSS nằm trên cuống nấm: mặt dưới mũ nấm cĩ các phiến mỏng mang các bào tử.
1) Điều kiện phát triển của nấm:
 Nơi giàu chất hữu cơ, có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp
2) Cách dinh dưỡng:
- Hoại sinh.
- Ký sinh.
- Một số cộng sinh.
Câu 31: Vai trị của nấm
Nấm có ích: 
 - Phân giải chất hữu cơ thành chất vơ cơ
- Sản xuất rựợu bia, chế biến thực phẩm
- Làm thức ăn
- Làm thuốc
2) Nấm có hại:
- Nấm ký sinh: gây bệnh cho người và động vật.
- Nấm mốc: làm hỏng thức ăn và đồ dùng.
- Nấm độc gây ngộ độc.
Câu 36: Nêu hình dạng, cấu tạo địa y?
 	Địa y là dạng sinh vật đặc biệt gồm tảo và nấm cộng sinh, thường bám trên các thân cây gỗ.
- Hình dạng: hình vảy, hình cành.
- Cấu tạo: gồm những tế bào tảo màu xanh xen lẫn những sợi nấm không màu.
Câu 37: Vai trị của địa y:
- Tạo thành đất.
- Làm thức ăn cho hươu Bắc Cực.
- Làm thuốc, rượu, nước hoa, phẩm nhuộm
Câu 38: Thực vật quý hiếm là gì? Cho ví dụ?
* Thực vật quý hiếm: là những thực vật cĩ giá trị kinh tế và cĩ xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức. vd: thao lao, giáng hương, gụ

File đính kèm:

  • docde cuong sinh 6.doc
Đề thi liên quan