Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn sinh 7 năm học 2012-2013
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn sinh 7 năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH 7 năm học 2012-2013 Thực hiện : nhóm gv sinh 7 A. LÍ THUYẾT : Câu 1 / Thế nào là hiện tương thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và nõan thai sinh ? ( 2 đ ) - Hiện tượng đẻ con có nhai được gọi là hiện tượng thai sinh . - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng nõan hòang có trong trứng như ĐVCXS đẻ trứng .Phôi được phát triển trong bụng mẹ an tòan và điều kiện sống thích hợp cho phát triển .Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngòai tự nhiên . Câu 2/ Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của động vật thích nghi với môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng ? Gỉai thích . ( 3 đ ) MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH MÔI TRƯỜ NG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG a. Cấu tạo : a. Cấu tạo : - Bộ lông rậm để giữ nhiệt cho cơ thể . - Chân dài cơ thể nằm cao so với cát - Mỡ dưới da rất dầy giữ nhiệt dự trữ nóng, bước nhảy xa hạn chế ảnh hưởng năng lượng chống rét. của cát nóng . - Lông màu trắng ( mùa đông ) dễ lẫn - Chân cao móng rộng, không bị lún tuyết che mắt kẽ thù trong cát . Đệm thịt dầy chống nóng . - Màu lông giống màu cát để không bắt nắng và dễ lẫn trốn kẽ thù b. Tập tính : c. Tập tính : - Ngủ suốt mùa đông để tiết kiệm năng - Di chuyển bằng cách quặng thân, lượng bước nhảy cao và xa để hạn chế sự tiếp - Di cư để tránh rét xúc với cát nóng . - Họat động ban ngày - Khả năng nhịn khác, đi xa để tìm nước . - Họat động ban đêm. - Chui rúc vào sâu trong cát chống nóng. Câu 3 : Đặc điểm chung của Thú ? ( 2 đ ) - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sửa mẹ. - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể . - Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm . - Tim 4 ngăn.2 vòng tuần hoàn , máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể - Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. - Thú là động vật hằng nhiệt Câu 4: Nêu nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học và biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học? ( 3 đ ) Nguyên nhân - Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động vật. - Sự săn bắt buôn bán động vật hoang dại cộng với việc sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, việc thải các chất thải của các nhà máy, đặc biệt là khai thác dầu khí hoặc giao thông trên biển Biện pháp: Để bảo vệ đa dạng sinh học cần có biện pháp cấm đốt , phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật, đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiểmn môi trường Câu 5 : Gỉai thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính? ( 3 đ ) Giải thích : - Thụ tinh ngoài : tỉ lệ tinh trùng gặp trứng thấp , phôi phát triển trong môi trường nước không an toàn - Thụ tinh trong : sự phát triển của trứng phôi được an toàn hơn ( trong cơ thể mẹ ) tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao hơn - Đẻ con ( thai sinh ) : phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn , dinh dưỡng của phôi nhờ nhau thai nên không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài , là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với đẻ trứng .Sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản này đảm bảo cho ĐV đạt hiệu quả sinh học cao : nâng cao tỉ lệ thụ tinh , tỉ lệ sống sót , thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở ĐV non Câu 6 : Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò thú ( 2 đ ) Những mặt lợi ích của thú Ví dụ - Thực phẩm - Lợn, trâu, bò - Dược liệu - Khỉ, hươu, hươu xạ… - Sức kéo - Trâu, bò … - Nguyên liệu phục vụ mĩ nghệ - Sừng trâu, bò, ngà voi… - Vật liệu thí nghiệm - Khỉ, chó, thỏ, chuột… - Tiêu diệt gặm nhấm có hại - Chồn ,cầy, mèo rừng Câu 7 : Cây phát sinh là gì ? Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ? Ví dụ minh họa ( 3 đ ) Định nghĩa :Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc chung ( tổ tiên chung ). Các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơntừ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm đông vật. Ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh : - Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số lòai của nhánh đó đó càng nhiều bấy nhiêu - Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau. - Ví dụ: Cá, Bò sát. Chim, thú có quan hệ họ hàng gần nhau hơn so với quan hệ họ hàng của chúng với Gíap xác, Nhện và sâu bọ. Câu 8 : Hãy nêu những đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc. Phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ. ( 3 đ ) · Đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc: - Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối cùng của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc. - Thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối cùng của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, diện tích tiếp xúc với đất hẹp giúp di chuyển nhanh. · Phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ: Bộ guốc lẻ Bộ guốc chẵn - Thú móng guốc có 2 ngón chân giữa - Thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển bằng nhau. phát triển hơn cả. - Đại diện: - Đại diện: + Sống đàn, ăn tạp: lợn + Ăn thực vật không nhai lại, không + Sống đàn, ặn thực vật, nhai lại: bò, sừng, sống đàn: ngựa hươu… + Ăn thực vật không nhai lại, có sừng, sống đợn độc: tê giác. Câu 9 : Trình bày đặc điểm cấu tạo của Dơi thích nghi đời sống bay? Đặc điểm của Cá voi thích nghi đời sống ở nước? ( 3 đ ) * Đặc điểm cấu tạo của Dơi thích nghi đời sống bay - Chi trước biến đổi thành cánh da - Có màng cánh rộng, than ngắn, hẹp nên cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. - Chân yếu có tư thế bám vào cành cây, treo ngược cơ thể - Khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao. * Đặc điểm của Cá voi thích nghi đời sống ở nước - Cơ thể hình thoi - Cổ rất ngắn. - Lớp mỡ dưới da rất dày - Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo - Vây đuôi nằm ngang. - Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Câu 10 : Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống đã học? ( 2 đ ) - Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ. - Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí. - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất. B . HÌNH VẼ : Vẽ có chú thích đầy đũ sơ đồ cấu tạo bộ não của : Chim Bồ Câu ( hình 43.4 sgk tr.141 ) - Thỏ ( hình 47.4 sgk tr 154)
File đính kèm:
- De cuong huong dan on thi hoc ki 2 mon Sinh hoc lop 7.pdf