Đề cương ôn tập kiểm tra một tiết môn Vật lí

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập kiểm tra một tiết môn Vật lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT
I)LÍ THUYẾT
1) Theo em vật lí nghiên cứu điều gì? Tại sao ta phải học các phép đo? Em có yêu thích môn vật lí không? Môn toán và môn vật lí có điểm nào giống nhau không?
2) Dụng đo độ dài là gì? Thế nào là giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một thước đo? Nêu các đơn vị đo độ dài? Tại sao ta phải dùng nhiều loại thước có hình dạng khác nhau, có giới hạn đo khác nhau? Hãy nêu các nguyên nhân gây ra kết quả sai khi đo độ dài của một vật?
3) Nêu dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Nêu các đơn vị đo thể tích? Nguyên nhân gây ra kết quả sai khi đo thể tích một khối chất lỏng nào đó?
4) Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước ta dùng dụng cụ gì?
 Nêu cách đo thể tích một vật rắn không thấm nước khi dùng bình chia độ? 
 Nêu cách đo thể tích một vật rắn không thấm nước khi dùng bình tràn ?
5) Nêu các đơn vị đo khối lượng, để đo khối lượng ta dùng dụng cụ nào?
6) Hãy nêu đặc điểm của một lực? Khi có một lực tác dụng lên một vật thì lực đó có thể gây ra cho vật điều gì?
7) Thế nào là hai lực cân bằng? Khi có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì vật đó sẽ như thế nào?
8) Trọng lực là gì? Thí nghiệm đã cho ta thấy các hiện tượng gì đặc trưng chứng tỏ có lực hút trái đất tác dụng vào vật?
9) Hãy viết công thức thể hiện mối liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của một vật, Nêu rõ đơn vị của khối lượng và đơn vị của trọng lượng trong công thức?
II) BÀI TẬP:
1)Đổi các đơn vị đo độ dài:
15,5km =............................m
200 cm =.............................m 
15 dm=...............................m 
8 mm =................................m 
0,3 mm=...............................m
2) Đổi các đơn vị đo thể tích:
50ml=.................................m3
100cm3=................................m3
3,2l=................................m3
3,2l=................................ml
1 200 mm3=.........................ml=...............................lit=...........................m3
100 ml=.............................cm3=.............................dm3
500 dm3=............................ml=............................lit=..........................m3
3) Đổi các đơn vị đo khối lượng:
200g=..................................kg
30 lạng=...................................g=.......................................kg
2,3 tấn=.........................tạ=........................yến=................................kg
45,5 kg=.........................g
4,5g=...............................kg
4) Chuyển từ khối lượng thành trọng lượng
m= 2,3 g ...........................................................................................................
m=2,5 tạ............................................................................................................
m= 9,5 tấn.......................................................................................................
m= 34 lạng...........................................................................................................
m= 4,5 yến...........................................................................................................
m= 5,05 kg........................................................................................................
5) Chuyển từ trọng lượng thành khối lượng:
50 N......................................................................................................................
6,5 N...................................................................................................................
0,55 N.................................................................................................................
455N................................................................................................................
0,023 N...........................................................................................................
6) Khi đo độ dài của một vật ta cần chọn thước đo như thế nào cho phù hợp
7) Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 7 cm, hãy tìm thể tích của hình hộp đó
8) Một cái cốc hình trụ đáy hình tròn có đường kính đáy là 6 cm, có độ cao 7 cm, thành cốc khá mỏng. Đổ một lượng nước vào đầy cốc hãy tìm thể tích của nước. nếu chỉ đổ ngang 2/3 cốc thì thể tích nước là bao nhiêu?
9) Người ta muốn chứa 20 lít nước bằng các can nhỏ có ghi 20 lít: hỏi số ghi trên mỗi can có ý nghĩa gì 
10) Có 3 chiếc can, can thứ nhất ghi 10 lít và chứa 10 lít nước, can thứ 2 ghi 8 lít, can thứ 3 ghi 5 lít. Làm thế nào để trong can thứ nhất chỉ còn 7 lí nước
11)Cho một bình chia độ, một hòn đá không để lọt bình chia độ, một bình tràn, nước. Hãy nêu cách để xác định thể tích hòn đá
12) Thể tích ban đầu của nước trong bình chia độ là 55 ml, khi thả một hòn đá vào bình thì thể tích là 85 ml, hỏi thể tích của hòn đá là bao nhiêu cm3?
13) Một bình tràn có thể chứa được nhiều nhất là 100 ml nước đang đựng đầy nước thả một hòn đá vào bình thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 40 ml. Hãy tìm thể tích của hòn đá
14) Một bình tràn có thể chứa được nhiều nhất là 100 ml nước đang đựng 70 ml nước thả một hòn đá vào bình thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 40 ml. Hãy tìm thể tích của hòn đá
15) Nêu hai lực cân bằng tác dụng lên:
Một quả nặng đang đứng yên ở đầu một sợi dây
Một qủa nặmg đang được treo ở đầu một lò xo
Một một viên gạch đang nằm yên trên mặt đất
Một cuốn sách đang nằm yên trên mặt bàn
Một người ngồi yên trên yên xe đạp
Hai lớp 6A và 6B đang kéo co nhưng sợi dây vẫn đứng yên
Một quả trứng đang nổi lơ lửng trong một cốc nước muối
Người soạn: Cô Nguyễn Thị Hải Yến THCS Hải Đình - Đồng Hới -Quảng Bình

File đính kèm:

  • docĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA MỘT TIẾT LI 6 KI 1.doc
Đề thi liên quan