Đề cương ôn tập môn công nghệ 6 học kì II (2007-2008)

doc3 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn công nghệ 6 học kì II (2007-2008), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CÔNG NGHỆ 6 HỌC KÌ II
 (2007-2008)
A. PHẦN TỰ LUẬN
	Câu 1:(2đ) Em hãy cho biết chức năng của chất đạm đối với cơ thể?
	Câu 2:(2đ) Em hãy kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể?
	 Nhu cầu dinh dưỡng của chất béo với cơ thể như thế nào?
	Câu 3:(2đ) Thực đơn là gì? Trình bày các nguyên tắc xây dựng thực đơn?
	Câu 4:(2đ) Thế nào là bữa ăn hợp lý?Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần thực hiện theo qui trình như thế nào? 	
Câu 5:(2đ) a) Thu nhập của gia đình là gì?
b) Mọi người trong gia đình cần có trách nhiệm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?
	Câu 6:(2đ) a) Cân đối thu, chi trong gia đình là gì?
	 b) Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình?
Câu 7:(2đ) a)Để phòng tránh nhiễm trùng,nhiễm độc thực phẩm cần lưu ý những vấn đề gì?
b)Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn như bị nôn,tiêu chảy nhiều lần,em xử lí như thế nào?
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Bài 1:(1đ) Em hãy đánh dấu (x) vào đầu ý đúng nhất để trả lời các câu hỏi sau:
	a) Chất đạm có nhiều trong các loại thức ăn nào?
	  Rau, trái cây.
	  Đậu nành, gạo, ngô.
	  Thịt cá, đậu nành.
	  Bánh, kẹo, sữa.
	b) Chất xơ có nhiều trong các loại thực phẩm nào?
	  Thịt cá, trứng, sữa.
	  Lúa, ngô, khoai, sắn.
	  Dầu, mỡ, rau củ quả.
	  Rau, củ, quả và các loại ngũ cốc nguyên chất.
Bài 2:(2đ) Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào đầu các câu sau để nói về: Cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
	a) Ngâm thực phẩm lâu trong trong nước.
	b) Đun nấu thức ăn trong thời gian dài.
	c) Hâm lại thức ăn nhiều lần.
	d) Cho thực phẩm vào luộc hay nấu lúc nước đã sôi.
	e) Khi nấu thức ăn tránh khuấy nhiều và hạn chế mở vung.
	g) Cắt thái thực phẩm sau khi đã rửa sạch.
	h) Dùng gạo sát thật trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm.
	i) Khi rán nên để lửa to cho thức ăn chín nhanh.
Bài 3:(2đ) Hãy chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp  cho mọi hoạt động của cơ thể.
b) Chất  giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp.
c) Chất  giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thải.
d) Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là sự 
e) Sự xâm nhập của  vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
g) Muốn có đầy đủ chất .. cần phải kết hợp nhiều loại thực phẩm trong bữa ăn hàng ngày.
h) Không sử dụng thực phẩm đóng hộp khi đã ..ghi trên bao bì, hộp bị gỉ vì thực phẩm có thể bị biến chất .
	i) Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là ..
Bài 4:(1đ) Những thức ăn nào đễ gây ngộ độc và rối loạn tiêu hóa cho con người?( Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng).
	a) Thức ăn được đun đi đun lại vài lần.
 b) Đồ hộp đã quá hạn sử dụng.
	c) Thức ăn được chế biến từ khoai lang, khoai tây.
	d) Thức ăn được chế biến từ cá nóc.
	e) Thức ăn chế biến từ khoai tây mọc mầm.
 g) Thức ăn được chế biến từ các loại rau được phun thuốc bảo vệ thực vật đã qua kiểm duyệt vệ sinh an toàn thực phẩm.
h) Thức ăn được chế biến từ các loại rau được phun thuốc bảo vệ thực vật vài ngày trước khi thu hoạch. 
Bài 5: (1đ)Điền từ thích hợp vào chỗ (..)cho đúng với phương pháp chế biến : Trộn hỗn hợp .
 Trộn hỗn hợp là pha trộn các ..đã được làm chín bằng các phương pháp khác ,kết hợp với các tạo thành món ăn có giá trị .cao ,được nhiều người ưa thích .món này thường được dùng vào đầu bữa ăn .
 Bài 6:(2đ) Hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất ở cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A (VD: 1 + ..)
CỘT A
CỘT B
ĐÁP ÁN
1. Cần có biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm để .
2. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo .
3. Rau nấu chín kỹ ..
4. Thêm một chút muối vào rau đang nấu..
5. Thu nhập của người nghỉ hưu là 
6. Làm các công việc nội trợ giúp gia đình cũng là .....
7. Cần bố trí các bữa ăn trong ngày hợp lý để .....
8. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách 
a) Sẽ có màu sắc đẹp.
b) Làm nghề phụ, làm thêm giờ, tăng năng suất lao động.
c) Sẽ có thể bị mắc bệnh béo phì.
d) Đảm bảo tốt cho sức khỏe.
e) Đảm bảo an toàn trong ăn uống.
g) Góp phần tăng thu nhập gia đình.
h) Sẽ làm mất hết Vitamin C.
i) Lương hưu, lãi tiết kiệm.
1 +
Bài 7:(2đ) Hãy nhận xét các câu sau đây bằng cách đánh dấu (x) vào cột Đ (đúng) hoặc cột S (sai).
NỘI DUNG
Đ
S
a) Bữa ăn hợp lý là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
b) Để thực hiện việc tiết kiệm, chỉ cần ăn hai bữa trưa và tối, không cần ăn sáng.
c) Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm và chất khoáng.
d) Mỗi cá nhân và gia đình đều phải có kế hoạch tích lũy để chi cho những việc đột xuất, mua sắm hoặc phát triển kinh tế gia đình.
e) Chế độ ăn của trẻ em, người lớn ,phụ nữ có thai là như nhau .
g) Ăn uống thiếu canxi và phôtpho thì xương dễ bị gãy, răng dễ bị hỏng.
h)Ăn uống thiếu sinh tố C thì lợi dễ bị chảy máu ,răng dễ bị rụng. 
i) Người lớn đang làm việc, đặc biệt là người lao động chân tay, vận động viên cần ăn các thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng.
BÀI 8:(2đ) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng:
Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất đạm là:
A.Thịt lợn nạc,cá,ốc,mỡ lợn.
B.Thịt bò,bơ,vừng.
C.Tôm ,cá,đậu nành,thịt bò.
D.Gạo ,bánh mì,mật ong.
 2. Rán là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:
	A. Chất béo C. Nhiệt sấy khô
	C. Sức nóng trực tiếp của lửa. D. Hơi nước.
 3. Cách thay thế thực phẩm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi là:
	A. Trứng thay bằng rau.
	B. Thịt lợn thay bằng gạo.
	C. Gạo thay bằng bánh mì.
	D. Cá thay bằng dầu ăn.
 4.Có thể làm tăng thu nhập gia đình bằng cách:
	A. Giảm mức chi các khoảng cần thiết.
	B. Tiết kiệm chi tiêu hằng ngày.
	C. Thường xuyên mua vé xổ số để có cơ hội trúng thưởng.
	D. Tiết kiệm chi tiêu hằng ngày,làm thêm ngoài giờ.

File đính kèm:

  • docDE CUONG CONG NGHE 6 HOC KI II.doc
Đề thi liên quan