Đề cương ôn tập môn học Sinh 8 - Học kỳ II

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn học Sinh 8 - Học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 8 
HỌC KỲ II
Câu 1: Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
Trả lời:
+ Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm:
Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa) và rau quả tươi.
Cung cấp muối (hoặc nước chấm) vừa phải.
Nên dùng muối Iốt.
Trẻ em cần được tăng cường muối canxi (ăn bổ sung sữa, nước xương hầm).
+ Chế biến hợp lý để chống mất vitamin khi nấu ăn.
Câu 2: Sự khác biệt trong thành phần của nước tiếu chính thức và nước tiểu đầu?
Trả lời:
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chất hòa tan
Loãng hơn
Đậm đặc hơn
Chất độc hại, chất cặn bã
Chứa ít
Chứa nhiều
Chất dinh dưỡng
Chứa nhiều
Không còn chất dinh dưỡng
Câu 3: Nêu cấu tạo của da? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng hay không?
Trả lời:
+ Da gồm 3 lớp:
Lớp biểu bì: 
Tầng sừng
Tầng tế bào sống
Lớp bì:
Thụ quan
Tuyến nhờn 
Cơ co chân lông
Lông và bao lông
Tuyến mồ hôi
Dây thần kinh
Mạch máu
Sợi mô liên kết
Lớp mỡ dưới da:
Lớp mỡ
+ Lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt. Vì vậy, không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem, phấn sẽ bít các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển.
Câu 4: Nêu các cách phòng chống các bệnh về mắt?
Trả lời: 
+ Các cách phòng tránh các bệnh về mắt:
Giữ mắt sạch sẽ.
Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
Ăn uống đủ vitamin (A).
Khi ra đường nên đeo kính.
Câu 5: Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ.
Trả lời:
Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. Ví dụ: phản xạ bú của trẻ em.
Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện, rút kinh nghiệm. Ví dụ: phản xạ tiết nước bọt khi nhìn thấy mơ, mận.
Câu 6: Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống?
Trả lời:
+ Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống:
Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người.
Câu 7: Thế nào là tuyến nội tiết? Tuyến nội tiết khác tuyến ngoại tiết như thế nào? Cho ví dụ.
Trả lời:
Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn, các chất tiết chuyển trực tiếp vào máu. Ví dụ: tuyến giáp, tuyến trên thận.
+ Sự khác nhau giữa Tuyến nội tiết và Tuyến ngoại tiết:
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
- Không có ống dẫn, có mao mạch bao quanh
- Chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích
- Chất tiết là hoocmôn
- VD: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến sinh dục, 
- Có ống dẫn
- Chất tiết theo ống dẫn đến cơ quan tác động
- Chất tiết là chất dịch
- VD: tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, tuyến gan, tuyến ruột, tuyến nhờn, tuyến sinh dục, tuyến tụy, 
Câu 8: Trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường huyết ở mức ổn định?
Trả lời:
+ Quá trình điều hòa lượng đường huyết ở mức ổn định:
Khi đường huyết tăng à tế bào β tiết hoocmôn insulin. Tác dụng chuyển glucôzơ à glicôgen.
Khi đường huyết giảm à tế bào α tiết hoocmôn glucagôn. Tác dụng chuyển glicôgen à glucôzơ.
Câu 9: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? Là học sinh các em có nhận thức gì về vấn đề này?
Trả lời: 
Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên:
+ Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì:
Dễ sảy thai, đẻ non.
Con nếu đẻ thường nhẹ cân, khó nuôi dễ tử vong.
Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con.
+ Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ sự nghiệp.
Là học sinh cần phải: 
Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, tới học tập và hạnh phúc gia đình trong tương lai.
Hoặc phải bảo đảm tình dục an toàn (không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng cách sử dụng bao cao su.
Câu 10: Thế nào là thụ tinh và thụ thai, kinh nguyệt?
Trả lời:
+ Thụ tinh:
Thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng để tạo thành hợp tử.
Trứng kết hợp với tinh trùng ở 1/3 đoạn đầu ống dẫn trứng phía ngoài.
+ Thụ thai:
Thụ thai là hiện tượng trứng đã thụ tinh và bám vào thành niêm mạc tử cung.
Điều kiện: Trứng đã thụ tinh phải bám vào thành niêm mạc tử cung.
+ Kinh nguyệt: Hiện tượng kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụtinh, lớp niêm mạc tử cung bị bong ra do thể vàng bị thoái hóa thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy. 

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap Sinh 8 HKII.doc
Đề thi liên quan