Đề cương ôn tập môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: LỊCH SỬ .
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐỊA LÍ (Chuẩn)
Câu 1: Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện và nhận định ở cột B sao cho đúng .
1. Hồ Quý Ly 
a/ Bình Ngô đại cáo phản anh khí phách anh hùng và lòng tự hào dân tộc . 
2. Lê Lợi .
b/ Đại phá quân Thanh 
.3. Lê Thánh Tông 
c/ Hồng Đức quốc âm thi tập , tác phẩm thơ Nôm nổi tiếng .
4. Nguyễn Trãi 
d/ Khởi nghĩa Lam Sơn .
5. Quang Trung 
e/ Đổi tên nước là Đại Ngu .
Câu 2: Hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trảt lời đúng.
Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì ? 
 a. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc .
 b. Để bảo vệ trật tự xã hội .
 c. Để bảo vệ quyền lợi của vua .
Câu 3: Tháng 1 năm 1789 , Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc ( Thăng Long ) để làm gì ? 
 a. Lên ngôi Hoàng đế .
 b. Tiêu diệt chúa Trịnh . .
 c Thống nhất đất nước .
 d. Đại phá quânThanh .
Câu 4: Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào ngày , tháng, năm nào ? 
 a. Ngày 12-11-1993 .
 b. Ngày 5-12 - 1999
 c. Ngày 11 – 12 – 1993 
 d . Ngày 7 – 12 – 1995 
Câu 5: Hãy sắp xếp các câu sau theo thứ tự thích hợp để trình bày tóm tắt diễn biến trận Chi Lăng.
a. Kị binh ta nghinh chiến rồi giả vờ thua để nhử quân kị binh của giặc vào ải.
b. Liễu Thăng bị giết, quân bộ theo sau củng bị phục binh của ta tấn công.
c. Đạo quân của địch do Liễu Thăng cầm đầu đến ải Chi Lăng.
d. Khi quân địch vào ải, từ hai bên sườn núi quân ta bắn tên và phóng lao vào kẻ thù.
e. Hàng vạn quân Minh bj giết, số còng lại rút chạy.
Thứ tự thích hợp là:
Câu 6: Tác phẩm nào sau đây không phải là của Nguyễn Trãi? 
 a. Bộ Lam Sơn thực lục
 b. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.
 c. Dư địa chí.
 d. Quốc âm thi tập 
Câu 8: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
Đáp án: - Đặt ra lễ xướng danh(Lễ đọc tên người đổ) 
Lễ vinh quy (Lễ đón rước người đổ cao về làng)
Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
PHẦN II : ĐỊA LÍ (5điểm )
Hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trảt lời đúng.
 Câu 1: Ở đồng bằng duyên hải niềm Trung : 
 a . Dân cư tập trung dông đúc , chủ yếu là người Kinh 
 b. Dân cư tập trung khá đông đúc , chủ yếu là người Kinh , người chăm .
 c. Dân cư thưa thớt ,chủ yếu là người người chăm .
 d. Dân cư thưa thớt , chủ yếu là dân tộc ít người .
Câu 2: Ý nào dưới đây là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở duyên hải miền Trung? 
 a. Bãi tắm đẹp .
 b Khí hậu mát mẻ quanh năm 
 c. Nước biển trong xanh . Khách sạn , điểm vui chơi ngày càng nhiều .
 d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước ? 
 a .Đất đai màu mỡ 
 b. Khí hậu nắng nóng quanh năm 
 c. Có nhiều đất chua đất mặn .
 d. Người dân tích cực sản xuất .
Thành phố Hồ Chí Minh 
Thành phố nổi tiếng với kiến trúc cung đình, thành quách, đền miếu, lăng tẩm,của các vua triều nguyễn.
Câu 4:Hãy nối các thành phố ở cột A với các thong tin ở cột B sao cho phù hợp.
Thành phố Huế
Là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
Câu 5: Quan sát Bảng số liệu về diện tích và số dân của một số thành phố (năm 2003) sau: 
Thành phố
Diện tích (km2)
Số dân (người)
Hà Nội 
921
2 800 000
Hải Phòng
1 503
1 700 000
Đà Nẵng
1 247
700 000
Thành phố Hồ Chí Minh
2 090
5 400 000
Cần Thơ
1 389
1 112 000
a. Năm 2003, thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân là bao nhiêu?
 b. Thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân đứng thứ mấy so với các thành phố có trong bảng? 
Câu 6: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp vì: 
 a. Đồng bằng nằm ở ven biển.
 b. Đồng bằng có nhiều cồn cát.
 c. Núi lan ra sát biển.
 d. Đồng bằng có nhiều đầm, phá.

File đính kèm:

  • docLS- ĐL.doc