Đề cương ôn tập môn ngữ văn lớp 10 cơ bản năm học 2007-2008

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn ngữ văn lớp 10 cơ bản năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập
Môn ngữ Văn lớp 10 cơ bản
Năm học 2007-2008

I.Phần tiếng Việt:
1. Hoạt động giao tiếp là gì? Có những nhân tố giao tiếp nào tham gia chi phối hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
2. So sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết về hoàn cảnh và điều kiện sử dụng, các yếu tố phụ trợ, đặc điểm chủ yếu về từ và câu.
3. Nêu đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
4. Những đặc điểm cơ bản của văn bản. Nêu tên các loại văn bản (phân biệt theo phong cách ngôn ngữ).
5. Trình bày khái quát về nguồn gốc tiếng Việt, quan hệ họ hàng của tiếng Việt, lịch sử phát triển của tiếng Việt. Kể tên một số tác phẩm văn học Việt Nam:
- Viết bằng chữ Hán.
- Viết bằng chữ Nôm.
- Viết bằng chữ quốc ngữ.

II.Văn học:
1. Các bộ phận chủ yếu của văn học Việt Nam.
2. Nêu những đặc trưng cơ bản, hệ thống thể loại và những giá trị của văn học dân gian Việt Nam.
3. Trình bày các thời kì phát triển, đặc điểm nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam.
4. Nêu những tác giả và tác phẩm văn học tiêu biểu bằng cách lập bảng: Stt, tên tác giả, tên tác phẩm, những đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật. Học thuộc lòng các tác phẩm thơ, tóm tắt các tác phẩm văn xuôi trong chương trình.
5. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật trong các tác phẩm:
- Cáo bệnh, bảo mọi người của Mãn Giác
- Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão.
- Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu.
- Bình Ngô đại cáo, Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi.
- Thái sư Trần Thủ Độ trích Đại Việt sử kí toàn thư.
- Chuyện chức phán sự đền Tản Viên trích Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ.
- Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ trích Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn.
- Trao duyên, Nỗi thương mình trích Truyện Kiều của Nguyễn Du.
6. Phần văn học nước ngoài:
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của sử thi Ô-đi-xê (Hi-lạp), Ra-ma-ya-na (ấn Độ).
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của Tam quốc diễn nghĩa qua đoạn trích Hồi trống Cổ Thành.




III. Phần làm văn:
1. Trình bày cách lập dàn ý, viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
2. Trình bày các phương pháp thuyết minh thường được sử dụng trong bài văn thuyết minh.
3. Trình bày cách lập dàn ý và viết các đoạn văn thuyết minh.
4. Trình bày cách lập dàn ý, cách xây dựng lập luận, cách viết đoạn văn trong văn nghị luận.
5. Trình bày yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự, văn bản thuyết minh.
6. Nêu cách thức trình bày một vấn đề.




Đề cương ôn tập
Môn ngữ Văn lớp 10 nâng cao
Năm học 2007-2008

I.Phần tiếng Việt:
1. Hãy nêu những điểm chung và cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
2. Hãy nêu các yêu cầu trong việc sử dụng tiếng Việt (về ngữ âm, chữ viết, về từ ngữ, ngữ pháp và về phong cách chức năng ngôn ngữ).
3. Trình bày khái quát về nguồn gốc, quan hệ họ hàng và các thời kì trong quá trình phát triển của tiếng Việt. Kể tên một số tác phẩm văn học Việt Nam:
- Viết bằng chữ Hán.
- Viết bằng chữ Nôm.
- Viết bằng chữ quốc ngữ.
4. Hãy nêu những đặc điểm của văn bản, văn bản nói và văn bản viết.

II.Văn học:
1. Các bộ phận chủ yếu của văn học Việt Nam.
2. Nêu những đặc trưng cơ bản, hệ thống thể loại và những giá trị của văn học dân gian Việt Nam.
3. Trình bày các thời kì phát triển, đặc điểm nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam.
4. Nêu những tác giả và tác phẩm văn học tiêu biểu bằng cách lập bảng: Stt, tên tác giả, tên tác phẩm, những đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật. Học thuộc lòng các tác phẩm thơ, tóm tắt các tác phẩm văn xuôi trong chương trình.
5. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật trong các tác phẩm:
- Cáo bệnh, bảo mọi người của Mãn Giác
- Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão.
- Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu.
- Cảnh ngày hè, Thư dụ Vương Thông lần nữa, Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi.
- Thái sư Trần Thủ Độ, Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn trích Đại Việt sử kí toàn thư.
- Chuyện chức phán sự đền Tản Viên trích Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ.
- Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ trích Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn.
- Nỗi sầu oán của người cung nữ trích Cung oán ngâm của Nguyễn Gia Thiều
- Trao duyên, Nỗi thương mình, Chí khí anh hùng trích Truyện Kiều của Nguyễn Du.
6. Phần văn học nước ngoài:
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của sử thi Ô-đi-xê (Hi-lạp), Ra-ma-ya-na (ấn Độ).
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của Tam quốc diễn nghĩa qua đoạn trích Hồi trống Cổ Thành.

III. Phần làm văn:
1. Nêu đặc điểm của các loại văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận và yêu cầu kết hợp chúng trong việc viết văn bản. Cho biết lí do vì sao cần phải kết hợp các phương thức biểu đạt đó với nhau.
2. Nêu yêu cầu tóm tắt và cách làm bản tóm tắt đối với văn bản tự sự và văn bản thuyết minh.
3. Chọn và tóm tắt một văn bản văn xuôi đã học trong sách giáo khoa Ngữ văn 10 Nâng cao thành một đoạn văn ngắn.
4. Quan sát, tích luỹ, thể nghiệm quan trọng như thế nào đối với việc làm văn tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh? Nêu ví dụ làm sáng tỏ vấn đề.
5. Liên tưởng, tưởng tượng là gì? Vận dụng liên tưởng, tưởng tượng để viết một đoạn văn tự sự và biểu cảm.
6. Văn thuyết minh thường sử dụng những phương pháp gì? Nêu ví dụ minh hoạ.
7. Luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận là gì? Cho ví dụ.
8. Nêu những đặc điểm và yêu cầu của đề văn nghị luận. Khi phân tích đề văn nghị luận cần chú ý những điểm nào?
9. Luyện tập viết đoạn văn nghị luận theo các thao tác lập luận giải thích, chứng minh, diễn dịch, quy nạp.
10. Muốn trình bày vấn đề một cách hiệu quả cần chuẩn bị những gì?









File đính kèm:

  • docDe cuong on tap Ngu van 10 CB NC namvan83.doc