Đề cương ôn tập Môn Sinh học 8 (chuẩn kiến thức)

doc6 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Môn Sinh học 8 (chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 8 HỌC KÌ I CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
NĂM HỌC : 2012- 2013
Mở đầu: Kiến thức : 
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh:
- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.:
1. Khái quát về cơ thể người
Kiến thức:- Nêu được đặc điểm cơ thể người
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
- Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
Kĩ năng :
-Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
2. Vận động Kiến thức :
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống
- Kể tên các phần của bộ xương người - các loại khớp
- Mô tả cấu tạo của xương dài và cấu tạo của một bắp cơ
- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.
- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới).
- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh.
Kĩ năng :
Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương. 
3. Tuần hoàn
Kiến thức :- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.
- Trình bày được khái niệm miễn dịch.
- Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.
- Nêu ý nghĩa của sự truyền máu.
- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng
- Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút)
- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.
- Nêu được khái niệm huyết áp.
- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch: 
- Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh.
- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. 
- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
Kĩ năng :- Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu.
- Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim.
- Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều.
4. Hô hấp Kiến thức :
- Nêu ý nghĩa hô hấp.
- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.
- Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở.
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm : khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn).
- Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.
- Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
- Trình bày phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp bình thường.
- Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá.
Kĩ năng :
- Sơ cứu ngạt thở-làm hô hấp nhân tạo.Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra.
- Tập thở sâu.
5. Tiêu hoá
Kiến thức :
- Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hoá trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hoá học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hoá học).
- Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hoá về mặt cơ học (miệng, dạ dày) và sự biến đổi hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra đặc biệt ở ruột
- Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp chức năng hấp thụ, xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ.
- Kể một số bệnh về đường tiêu hoá thường gặp, cách phòng tránh. 
Kĩ năng :
- Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình tiêu hoá qua thí nghiệm hoặc qua băng hình.
6. Trao đổi chất và năng lượng
Kiến thức :
- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong 
- Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ thống nhất với nhau
- Trình bày mối quan hệ giữa dị hoá và thân nhiệt.
- Giải thích cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định.
- Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
Kĩ năng : Lập được khẩu phần ăn hằng ngày.
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Phản xạ là gì? Cho một số ví dụ ?
Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích của môi trường.
Ví dụ: Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt
Ánh sáng chiếu vào mắt nhắm lại.
Cung phản xạ là gì? Vòng phản xạ là gì? Phân biệt?
Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
Vòng phản xạ: luồng xung thần kinh và và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ.
Phân biệt:
Cung phản xạ
Vòng phản xạ
Chi phối một phản ứng
Mang nhiều tính năng
Thời gian ngắn
Chi phối nhiều phản ứng
Có thể có sự tham gia của ý thức
thời gian kéo dài
Cấu tạo và chức năng của nơron?
Cấu tạo: bao gồm thân, nhân, sợi trục, sợi nhánh, bao mielin và cúc ximap.
Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền.
Bộ xương người được chia thành các phần nào? chức năng bộ xương người? Đặc điểm của từng loại khớp?
Bộ xương người chia thành 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi. Các xương liên hệ nhau bởi khớp xương.
Chức năng bộ xương: nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.
Đặc điểm của từng loại khớp:
+ Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được.
+ Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế.
+ Khớp động: Là loại khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn bao đầu khớp nằm trong bao chứa dịch khớp.
Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài? 
Các phần của xương
Cấu tạo
Chức năng
Đầu xương
Sụn bọc đầu xương
Mô xương xốp: gồm các nan xương
Giảm ma sát
Phân tán lực + Tạo các ô chứa tuỷ đỏ
Thân xương
Màng xương
Mô xương cứng
Khoang xương
Giúp xương to ra về bề ngang
Chịu lực
Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em và tuỷ vàng ở người lớn
Thành phần hoá học của xương? Xương to ra do đâu? Dài ra do đâu?
Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính:
Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo
Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc.
Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương
Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Thế nào là sự co cơ? Ý nghĩa?
Cấu tạo:
Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày.
Tính chất: 
Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn.
Cơ co khi có sự kích thích từ môi trường ngoài.
Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại.
Ý nghĩa: Làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể.
Phân tích những đặc điểm của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động?
Hộp sọ phát triển
Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
Cột sống cong ở 4 chổ
Xương chậu nở, xương đùi lớn.
Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
Bàn chân hình vòm, xương gót chân phát triễn.
Chi trên có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển.
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương?
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu bao gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Vai trò của huyết tương 
Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Vai trò của hồng cầu : Vận chuyển oxy và cacbonic
Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Vai trò của môi trường trong cơ thể ?
Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết.
Môi trường trong cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
Miễn dịch là gì? Thế nào là miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?
Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó
Miễn dịch tự nhiên: là hiện tượng cơ thể không mắc một số bệnh hoặc không mắc lại bệnh đã từng nhiễm.
Miễn dịch nhân tạo: Là khi người được tiêm vacxin phòng bệnh nào đó thì không mắc bệnh.
Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất mau như thế nào? Ý nghĩa của sự đông máu?
Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu vỡ giải phóng enzym ra huyết tương để hình thành các tơ máu ->một búi tơ máu to ôm giữ các tế bào thành một khối máu đông bịt kín vết thương.
Ý nghĩa: Hạn chế chảy máu và chống mất máu cho cơ thể. 
Các nhóm máu ở người? Nguyên tắc truyền máu?
Ở người có các nhóm máu sau:
+ Nhóm máu O
+ Nhóm máu A
+ Nhóm máu B
+ Nhóm máu AB
Nguyên tắc truyền máu: Khi truyền máu cần chú ý:
+ Xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp ( Kháng nguyên trong hồng cầu của người cho và kháng thể trong huyết tương của người nhận)
+ Tránh nhận máu đã nhiễm các tác nhân gây bệnh.
Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? Vai trò?
Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi, thải CO2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan. Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2 và chất bã, máu trở thành máu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải.
Vai trò: thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
Chu kì co giãn của tim?
Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn chung. sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua ba pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
Cấu tạo tim?
Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim và các van tim (van nhĩ thất, van động mạch)
Các ngăn tim co
Nơi máu được bơm tới
Tâm nhĩ trái co
Tâm thất trái
Tâm nhĩ phải co
Tâm thất phải
Tâm thất trái co
Vòng tuần hoàn lớn
Tâm thất phải co
Vòng tuần hoàn nhỏ
Cấu tạo của mạch máu?
Các loại mạch máu
Cấu tạo
Chức năng
Động mạch
Thành gồm 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày
Lòng hẹp hơn lòng tĩnh mạch
Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao và áp lực lớn
Tĩnh mạch
Thành cũng có 3 lớp nhưng lớp mô LK và cơ trơn mỏng hơn động mạch
Lòng rộng hơn ĐM
Có van một chiều ở TM chủ dưới
Dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
Mao mạch
Nhỏ phân nhánh nhiều
Thành mỏng chỉ gồm một lớp biểu bì.
Lòng hẹp
Toả rộng đến từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào.
Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Nhờ 1 sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp ( huyết áp tối đa khi tâm thất co và tối thiểu khi tâm thất dãn) và vận tốc máu trong mạch.
Vệ sinh tim mạch: 
Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn
Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim
Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch
Cần rèn luyện tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức thể dục, thể thao
Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ?
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp Oxy cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do tế bào thải ra khỏi cơ thể.
Quá trình hô hấp bao gồm : sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở các tế bào.
Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ? (bảng 20 trang 66 SGK)
Thông khí ở phổi ?
Không khí ở phổi cần thường xuyên thay đổi thì mới có đủ Oxy cung cấp liên tục cho máu đưa đến các tế bào. Hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi được thông khí.
Cử động hô hấp gồm một lần hít vào + một lần thở ra. Số cử động hô hấp trong một phút gọi là nhịp hô hấp.
Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ lồng ngực và các cơ hô hấp.
Trao đổi khí ở phổi và tế bào ? Vệ sinh hô hấp ?
Trao đổi khí ở phổi : Gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và CO2 máu vào không khí ở phế nang
Trao đổi khí ở tế bào : Gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và CO2 từ tế bào vào máu
Vệ sinh hô hấp :
Các tác nhân gây hại đường hô hấp :Bảng 22 (trang 72)
Vệ sinh hô hấp (trang 72,73)
Thức ăn và sự tiêu hoá :
Hoạt động tiêu hoá thực chất là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được qua thành ruộc và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được.
Tiêu hoá ở khoang miệng
Tiêu hoá ở ruột non:
Thức ăn xuống đến ruột non được biến đổi tiếp về mặt hoá học là chủ yếu .Nhờ có nhiều tuyến tiêu hoá hỗ trợ như gan,tuy, các tuyến ruột , nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các phân tử phức tạp của thức ăn (gluxit , lipit , protêin) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được (đường đơn , glixêrin và axít béo , axít amin.
Sự hấp thụ chất dinh dưỡng:
Chủ yếu diễn ra ở ruột non. Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng khoãng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. Ruột non đạt tới 400-500 m2
Hai con đường hấp thụ:
Đường máu : đường mantôzơ , axit amin , 30% lipit , một số chất độc
Đường bạch huyết : các vitamin tan trong dầu , 70% lipit .
Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường nhưng cuối cùng vẫn được hoà chung và phân phối đến các tế bào cơ thể
Vệ sinh hệ tiêu hoá:
Tác nhân gây hại : các vi sinh vật gây bệnh , các chất độc hại trong thức ăn đồ uống , ăn không đúng cách.
Vệ sinh : cần hình thành các thòi quen ăn uống hợp vệ sinh , ăn khẩu phần ăn hợp lý , ăn uống đúng cách và vệ sinh răng miệng sau khi ăn đễ bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại và hoạt động tiêu hoá có hiệu quả
Xem trang 97 , 98
Mục tiêu bài thực hành sơ cứu cầm máu:
Phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay chỉ là mao mạch
Rèn kĩ năng băng bó hoặc làm garo và biết những quy định khi đặt garo
Mục tiêu bài thực hành tìm hiểu hoạt động của enzym:
Biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzym hoạt động
biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.
I. PHẦN TRẮC NGIỆM: 
Câu 1. Trong hệ tuần hoàn máu loại mạch quan trọng nhất là: 
A. Mạch bạch huyết. 	B. Mao mạch. 	C. Động mạch. 	D. Tĩnh mạch. 
Câu 2. Khi băng vết thương do chảy máu mao mạch hoặc tĩnh mạch cần phải:
A. Bịt chặt miệng vết thương trong vài phút.
B. Sát trùng vết thương (bằng cồn iốt), dán bằng băng dán(nếu vết thương nhỏ).
C. Cho ít bông vào giữa hai miếng gạc, đặt vào miệng vết thương và dùng băng buộc chặt lại.
D. Cả A, B, C đúng.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ: 
A. Do năng lượng cung cấp thiếu. 	 B. Do lượng CO2 sinh ra nhiều.
C. Lượng O2 máu đưa đến thiếu nên tích tụ lượng axit trong cơ. D. Lượng nhiệt sinh ra nhiều. 
Câu 4. Nhóm máu có thể truyền được cho tất cả các nhóm máu khác là: 
A. Nhóm máu AB. 	B. Nhóm máu B. 	C. Nhóm máu O. 	D. Nhóm máu A. 
Câu 5. Khi gặp người bị tai nạn gãy xương cần:
A. Đặt nạn nhân làm yên.	 B. Dùng gạc hay khăn sạch nhẹ nhàng lau sạch vết thương.
C. Tiến hành sơ cứu.	 D. Cả A, B, C đúng.
Câu 6. Khi nhai kĩ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì: 
A. Nhờ sự hoạt động của Amilaza. 	B. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kĩ. 	
C. Thức ăn được nghiền nhỏ. 	 D. Cơm cháy đã biến thành đường. 
Câu 7. Một người kéo vật nặng 10kg từ nơi thấp lên độ cao 8m thì công của cơ sinh ra là bao nhiêu? 
A. 500 J. 	B. 50 J. 	C. 1000 J. 	D. 800 J. 
Câu 8. Cấp cứu khi bị sai khớp là:
A. Chườm nước đá hoặc nước lạnh cho đỡ đau. 	C. Đưa đi bệnh viện.
B. Không được nắn bóp bừa bãi, dùng nẹp băng cố định chỗ gãy.	 D. Hai câu A và C đúng.
Câu 9. Loại thức ăn được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng là: 
 A. Prôtêin, tinh bột, hoa quả. 	 B. Tinh bột chín. 
 C. Bánh mì, mỡ thực vật. 	 D. Prôtêin, tinh bột, lipit. 
Câu 10. Xương to ra nhờ: 
A. Mô xương xốp. 	B. Tấm sụn ở hai đầu xương. 	
C. Sự phân chia ở tế bào màng xương. 	D. Sự phân chia ở mô xương cứng. 
Câu 11. Cấu tạo tế bào gồm: 
A. Màng sinh chất, chất tế bào, gôngi. 	B. Màng sinh chất, nhân, ti thể. 	
C. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân. 	D. Màng sinh chất, ribôxôm, ti thể. 
Câu 12. Vết thương chảy máu ở tay, chân cần:
A. Dùng nhiều bông băng bó vết thương lại.	 B. Chở ngay dến bệnh viện.
C. Dùng dây garo rồi mới băng bó.	 D. Cả A và B.
Câu 13: Cấu trúc của tế bào thực vật khác với tế bào ở người là:
Nhân b. Vách xenlulôzơ 	c. ti thể 	d. axit nuclêic.
Câu 14: Các bào quan trong tế bào có ở :
chất tế bào b. lưới nội chất c. màng tế bào d. bộ máy gôngi.
Câu 15:Giúp trao đổi chất giữa tế bào với môi trường là chức năng của:
nhân b. ti thể c. màng tế bào d. bộ máy gôngi.
Câu 16: Có vai trò đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan trong tế bào là của:
Nhân con b. trung thể c. lưới nội chất d. ti thể.
Câu 17: Cơ quan có trong khoang bụng lá:
lưỡi b. tim c. phổi d. thận.
Câu 18:Nơron là loại tế bào có ở :
mô máu b. mô mỡ c. mô thần kinh d. mô cơ.
Câu 19: Đường lan truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng gọi là: 
phản xạ b. cung phản xạ c. cơ quan cảm giác d. vòng phản xạ.
Câu 20: Loại chất khoáng chủ yếu có trong xương là:
natri b. phôtpho c. kali d. canxi.
Câu 21: Ở trể em, xương dài ra là nhờ tác dụng của:
 Mô xương xốp b. Sụn bọc đầu xương 
c. Sụn tăng trưởng d. Chất tủy trong khoang xương.
Câu 22: Cấu tạo của tế bào cơ gồm nhiều:
bó cơ b. tơ cơ c. tơ cơ mảnh d. tơ cơ dày.
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không có ở hồng cầu:
hình đĩa b. lõm hai mặt c. không có nhân d. có nhân.
Câu 24:Bảo vệ cơ thể, diệt khuẩn là chức năng của:
hồng cầu b. tiểu cầu c.bạch cầu d. huyết tương.
Câu 25: tế bào T phá hủy các tế bào bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách:
phá hủy tế bào b. vô hiệu hóa tế bào 
c.thực bào d. tiết độc tố.
Câu 26:Ion tham gia hình thành khối máu đông là:
ion kali b. ion natri c. ion canxi d. ion phôtpho.
Câu 27: Nhóm máu nào sau đây là nhóm máu chuyên nhận:
nhóm máu A b. nhóm máu B c. nhóm máu O d. nhóm máu AB.
Câu 28: Điều nào sau đây không đúng với nguyên nhân của bệnh cao huyết áp?
Do bị một cơn sốt cao b. những lo âu, phiền muộn.
c. ăn nhiều thức ăn chứa tinh bột d. thức ăn chứa nhiều mỡ động vật.
Câu 29:Thức ăn dễ gây bệnh cho hệ tim mạch là
Vitamin b. Mỡ động vật c. Chất sơ d. Dầu thực vật .
Câu 30: Ăn nhiều chất sơ có tác dụng gì cho hệ tiêu hóa?
Không bị táo bón b. Dễ tiêu hóa lipit
Tiêu hoa gluxit d. Dễ tiêu hóa prôtêin.
--HẾT—

File đính kèm:

  • docDE ON TAP SINH 8 KI 1 CHUAN KIEN THUC.doc
Đề thi liên quan