Đề cương ôn tập môn Sinh học 8 - Học kì I - Trường THCS Chu Văn An Tam Kỳ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Sinh học 8 - Học kì I - Trường THCS Chu Văn An Tam Kỳ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8 HKI Năm học(2012 – 2013) TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TAM KỲ Giáo viên: Trương Nam Câu1:Phản xạ là gì? Ví dụ. Cung phản xạ ?Thành phần 1 cung phản xạ ? - Phản xạ là sự phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường ngoài thông qua hệ thần kinh. Ví dụ tay chạm vào vật nóng thì rụt lại. - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (ví dụ: da,) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (ví dụ: cơ, tuyến,).Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơ ron hướng tâm, nơ ron trung gian, nơ ron ly tâm, cơ quan phản ứng. Câu 2 : Nêu sự khác biệt giữa động mạch và tĩnh mạch : Đặc điểm Động mạch Tĩnh mạch Cấu tạo Thành mạch Dày, có 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì Mỏng,có 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì. Lòng trong Hẹp. Rộng Đặc điểm khác Động mạch chủ lớn, phân nhiều động mạch nhỏ hơn. Có van 1 chiều những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực. Chức năng Đẩy máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc lớn và áp lực lớn. Dẫn máu từ các tế bào cơ thể về tim với vận tốc nhỏ hơn và áp lực nhỏ hơn. Câu 3: Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại ? - Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là : bụi, chất khí độc, vi sinh vật → gây nên các bệnh : lao phổi, viêm phổi, ngộ độc, ung thư phổi. - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân gây hại : + Xây dựng môi trường trong sạch. + Không hút thuốc lá. + Đeo khẩu trang khi làm việc nơi nhiều bụi. Câu 4: Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào thực hiện theo cơ chế nào? Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. - Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. - Sự trao đổi khí ở phổi: gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang. - Sự trao đổi khí ở tế bào: gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu. Câu5 : Tác nhân gây hại cho hệ tim mạch? Biện pháp bảo vệ hệ tim mạch? - Có nhiều tác nhân gây hại cho hệ tim mạch : + Khuyết tật tim, xơ phổi. + Sốc mạnh, mất máu, sốt cao. + Chất kích thích, mỡ động vật. + Luyện tập quá sức. + Một số vi rút, vi khuẩn. * Biện pháp bảo vệ hệ tim mạch : - Tránh các tác nhân gây hại . - Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ. - Rèn luyện tim mạch cần rèn luyện TDTT ( thể dục thể thao ) thường xuyên đều dặn, vừa sức kết hợp xoa bóp ngoài da. Câu 6: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu để bảo vệ cơ thể. Bạch cầu tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể theo 3 đợt gần như cùng 1 lúc: Đợt Nguyên nhân Loại bạch cầu bảo vệ Hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu 1 Các vi sinh vật xâm nhập cơ thể Bạch cầu trung tính (tiểu thực bào) và bạch cầu mô nô (đại thực bào) Thực bào: Hình thành chân giả để bắt, nuốt vi khuẩn vào trong tế bào, rồi tiêu hoá chúng. 2 Các vi sinh vật thoát được sự thực bào. Bạch cầu lim phô B (Tế bào B) Vô hiệu hoá kháng nguyên: Tiết kháng thể, gây kết dính các kháng nguyên của vi khuẩn, virus,... để vô hiệu hoá chúng. 3 Các vi khuẩn, virus thoát được tế bào B. Bạch cầu lim phô T (Tế bào T) Phá huỷ tế bào nhiễm : Nhận diện, tiếp xúc với các tế bào bị nhiễm vi khuẩn, virus, tiết ra các protein đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm. Câu 7 : Hoạt động biến đổi thức ăn trong khoang miệng : Biến đổi thức ăn ở khoang miệng Các hoạt động tham gia Các thành phần tham gia hoạt động Tác dụng của hoạt động Biến đổi lí học - Tiết nước bọt - Nhai - Đảo trộn thức ăn - Tạo viên thức ăn - Tuyến nước bọt - Răng - Răng, lưỡi, môi - Răng, lưỡi, môi - ướt mềm thức ăn. - mềm nhuyễn thức ăn - ngấm nước bọt - tạo viên vừa nuốt Biến đổi hóa học - Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt . enzim amilaza biến đổi một phần tinh bột thành đường. Câu 8 : Các nhóm máu ở người ? Nguyên tắc truyền máu , sơ đồ truyền máu ? - Các nhóm máu ở người : ở người có 4 nhóm máu : A, B, AB, O. - Nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu : + Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp. + Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền. + Khi truyền cần tuân thủ theo sơ đồ sau : A AB O B Câu 9: Máu gồm những thành phần nào ? Chức năng huyết tương ? -Máu gồm 2 thành phần chính : + Huyết tương : lỏng, trong suốt, có màu vàng nhạt chiếm 55% thể tích. + Tế bào máu : gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45% thể tích. * Chức năng của huyết tương và hồng cầu : - Huyết tương : gồm nước, các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể và chất thải. - Huyết tương có vai trò duy trì trạng thái lỏng của máu, vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải. - Hồng cầu có Hb ( huyết sắc tố) làm cho máu có màu đỏ tươi. + Hb + O2 → máu đỏ tươi + Hb + CO2 → máu đỏ thẫm - Hồng cầu có chức năng vận chuyển O2 và CO2. Câu 10: Cơ chế, ý nghĩa sự đông máu ? - Cơ chế : Sự đông máu là do tiểu cầu bị phá vỡ giải phóng enzim dưới tác dụng của canxi làm cho prôtêin trong huyết tương hòa tan sinh ra tơ máu kết dính tế bào máu → khối máu đông. - Ý nghĩa : + Đông máu là một cơ chế bảo vệ cơ thể để chống mất máu. + Sự đông máu giúp cơ thể không bị mất máu nhiều khi bị thương hay trong phẫu thuật. Câu 11 : Cấu tạo, chức năng của bộ xương ? Vệ sinh hệ vận động ? - Các thành phần chính của bộ xương : + Xương đầu gồm : xương sọ, xương mặt. + Xương thân gồm : . Xương cột sống ( 33- 34 đốt) có 4 chỗ cong. . Xương lồng ngực gồm 12 đôi xương sườn và xương ức. + Xương chi : . Xương chi trên : xương đai vai và các xương tay. . Xương chi dưới gồm : xương đai hông và các xương chân - Chức năng của bộ xương : + Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định. + Là chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động. + Bảo vệ các nội quan bên trong cơ thể. - Vệ sinh hệ vận động : + Để cơ và xương phát triển cân đối chúng ta cần : . Chế độ dinh dưỡng hợp lí. . Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng . rèn luyện thân thể, lao động vừa sức. + Để chống cong vẹo cột sống cần : Mang vác đều 2 vai. Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo. Câu 12: Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu)thì bở? -Khi hầm xương động vật chất cốt giao bị phân hủy, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở. Câu 13 : Ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và mỏng nhất tại sao? -Ngăn tim có thành cơ dày nhất là tâm thất trái vì co bóp mạnh tạo lực đẩy máu thực hiện vòng tuần hoàn lớn. - Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là tâm nhĩ phải vì chỉ nhận máu về đẩy máu xuống tâm thất phải thực hiện vòng tuần hoàn nhỏ. Câu 14: Trình bày sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng? Giải thích tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có có cảm giác ngọt Sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng: - Biến đổi lí học: gồm các họat động: tiết nước bọt, nhai , đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn có tác dụng làm ướt, mềm, nhuyễn thức ăn và tạo viên thức ăn để dễ nuốt. - Biến đổi hóa học: trong nước bọt có enzim amilaza biến đổi một phần tinh bột (chín) thành đường mantôzơ. -Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có có cảm giác ngọt vì: Tinh bột trong cơm chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần thành đường mantôzơ và tác động lên gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giac ngọt.
File đính kèm:
- de cuong thi hoc ky 1 nam hoc 20132014 sinh 8(1).doc