Đề cương ôn tập môn Sinh khối lớp 8

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Sinh khối lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	dE CƯONG ON TAP SINH HOC
Câu 1: Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo của da giúp thực hiện chức năng đó?
Trả lời:
?) CHỨC NĂNG:
+ Bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố gây hại từ môi trường.
+ Sắc tố da có tác dụng chống lại các tác hại của tia tử ngoại.
+Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra có tác dụng diệt khuẩn.
+ Điều hoà thân nhiệt.
+ Nhận biết các kích thích từ môi trường nhờ cơ quan thụ cảm.
+ Bài tiết qua tuyến mồ hôi.
?/ ĐẶC ĐIỂM:
Cấu tạo của da gồm 3 lớp :
+ Lớp biểu bì: Tầng sừng , tầng tế bào sống.
+ Lớp bì: Thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu.
+ Lớp mỡ dưới da: Lớp mỡ.
Câu 2: Hãy nêu những biện pháp vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
STT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh
2
Khẩu phần ăn uống hợp lý:
- Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
- Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại
- Uống đủ nước
Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi
Hạn chế tác hại của các chất độc
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục
3
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu
Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
Câu 8: Phân tích chức năng của da?
Bảo vệ : Sợi mô liên kết, tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da.
Bộ phận tiếp nhận kích thích và bài tiết : nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi.
Câu 9: Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
Bằng cách co dãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mô hôi và cơ co chân lông, lớp mỡ cũng mất nhiệt.
Câu 3: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?
Trả lời: 
@ CẤU TẠO:
- Thân nơron chứa nhân .
Các sợi nhánh ở quanh thân.
1 sợi trục có các bao miêlin, tận cùng có các cúc xináp.
- Thân và sợi nhánh : chất xám .
- Sợi trục : chất trắng.
@.. CHỨC NĂNG:
- Cảm ứng.
- Dẫn truyền xung thần kinh.
Câu 4: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới hình thức sơ đồ?
 +Bộ phận - Não ( chất xám, chất trắng)
 Hệ thần kinh trung ương. - Tuỷ ( chất xám , chất trắng)
 + Bộ phận - Dây thần kinh.
 ngoại biên. - Hạch thần kinh
 Câu 5: Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?
Hệ thần kinh gồm 2 hệ thần kinh:
Hệ thần kinh vận động : 
+ Điều khiển hoạt động của cơ vân.
Là hoạt động có ý thức.
Hệ thần kinh sinh dưỡng:
+ Điều hoà các cơ quansinh dưỡng và sinh sản.
Là hoạt động không có ý thức.
Câu 6: Trình bày cấu tạo của tuỷ sống?
TRẢ LỜI:
Tuỷ sống bao gồm: chất xám ở giữa và bao quanh bởi chất trắng.
+ Chất xám là căn cứ (trung khu) của các phản xạ không điều kiện .
+ Chất trắng là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống vs nhau và vs não bộ. 
Câu 7: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ?
TRẢ LỜI:
Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ là:
Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ .
Mỗi đôi dây thần kinh tuỷ gồm 2 rễ:
+ Rễ trước : rễ vận động.
+ Rễ sau: rễ cảm giác.
Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt .
Tạo ra dây thần kinh tuỷ.
Chức năng của dây thần kinh tuỷ:
+ Rễ trước: dẫn truyền xung thần kinh vận đông từ trung ương đi ra cơ qua đáp ứng. ( li tâm)
+ Rễ sau: Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ qua thụ cảm về trung ương . ( hướng tâm)
- Dây thần kinh tuỷ do các vó sợi cảm giác và vận động nhậnp lại nối vs tuỷ sống qua rễ trước và rễ sau, dây thần kinh tuỷ là dây pha.
Câu 1. Nguyên tắc lập khẩu phần:
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng.
- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ vitamin và muối khoáng.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
Câu 2. 
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Ví dụ: Tay chạm phải vật nóng rụt tay lại.
- Tính chất:
+ Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.
+ Được hình thành trong đời sống cá thể, kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
+ Dễ mất khi không củng cố.
+ Không có tính chất di truyền, mang tính chất cá thể.
+ Số lượng không hạn định.
+ Hình thành đường liên hệ tạm thời.
+ Trung ương nằm ở vỏ não.
Câu 3. Vai trò của bài tiết:
Bài tiết đóng vai trò quan trọng trong cơ thể sống. 
Giữ cho các tính chất của môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định
Giúp cơ thể không bị nhiễm độc
Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
Câu 4. Hoocmon:
Tính chất :
Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng đến 1, hoặc 1 vài cơ quan nhất định (cơ quan đích). VD: Hoocmon FSH... (hoocmon theo máu đi khắp cơ thể - tính đặc hiệu của hoocmon).
Có hoạt tính sinh hoạt cao (một lượng nhỏ gây hiệu quả rõ rệt)
Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài (có thể thay thế một vài loại hoocmon của vật cho người). VD : thay thế hoocmon Isulin (bò) sang người để chữa bệnh đái tháo đường.
Vai trò:
Duy trì tính ổn định của mt bên trong cơ thể
Điều hòa các quá trình sinh lý của cơ thể
Câu 5: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
- Là những tuyến mà các chất tiết được ngấm thẳng vào máu, đến các tế bào
- Lượng chất tiết tiết ra rất ít nhưng lại có hoạt tính sinh học cao
- Kích thướt tuyến nhỏ
- Là những tuyến có ống dẫn đưa chất tiết từ tuyến ra ngoài.
- Lượng chất tiết tiết ra nhiều nhưng có hoạt tính sinh học thấp
- Kích thướt tuyến lớn
Câu 6. Phân biệt thụ tinh và thụ thai:
- Thụ tinh là trứng gặp, kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử.
- Thụ thai là trứng được thụ tinh làm tổ trong tử cung tạo thành thai.
* Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai:
+ Ngăn trứng chín và rụng.
+ Tránh không để tinh trùng gặp trứng
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
Câu 7. Không nên trang điểm, nhổ bỏ lông mày tạo dáng vì: 
Lông mày ngăn khôn cho nước và mồ hôi chảy xuống mắt
Lạm dụng kem phấn sẽ làm bít lỗ chân lông, tiết chất nhờn tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển các bệnh ngoài da (mụn trứng cá)
Câu 8. Để biết được rễ nào còn, rễ nào mất ta làm thí nghiệm như sau:
- Kích thích mạnh chi trước, chi trước bên nào co chứng tỏ rễ trước chi đó vẫn còn, nếu chi trước bên nào không co thì rễ trước chi đó bị đứt. Nếu không chi nào co cả thì rễ sau chi đó bị đứt.
- Kích thích mạnh lần lượt 2 chi sau: 
+ Nếu chi nào bị kích thích làm co các chi chứng tỏ rễ sau chi đó còn
+ Nếu không co chi nào cả chứng tỏ rễ sau chi đó bị đứt.
+ Kích thích mạnh chi sau, chi sau bên nào co chứng tỏ rễ trước chi đó vẫn còn, nếu chi sau bên nào không co thì rễ trước chi đó bị đứt.
STT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh
2
Khẩu phần ăn uống hợp lý:
- Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
- Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại
- Uống đủ nước
Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi
Hạn chế tác hại của các chất độc
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục
3
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu
Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái

File đính kèm:

  • docde cuong on tap sinh hoc tron bo.doc
Đề thi liên quan