Đề cương ôn tập môn Vật 12 - Chương 1, 2, 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập môn Vật 12 - Chương 1, 2, 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập Lý thuyết Chương 1: Dao động cơ học Dao động tuần hoàn và dao động điều hoà. Con lắc lò xo Dao động: là chuyển động có giới hạn trong không gian lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một VTCB. VTCB thường là vị trí của vật khi nó đứng yên. Dao động tuàn hoàn: là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lập lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khoảng thời gian T (s) ngắn nhất mà sau đó trạng thái dao động được lặp lại như cũ gọi là chu kỳ của dao động tuần hoàn. Đại lượng f = 1/T chỉ rõ số lần dao động trong một đơn vị thời gian gọi là tần số của dao động tuần hoàn( f( Hz)). Dao động điều hoà Dao động điều hoà là một dao động được mô tả bằng một định luật dạng sin (hay cosin), trong đó A, là những hằng số Phương trình một vật dao động điều hoà x = Asin() hoặc x = Acos() Trong đó: x: li độ dao động. A: Biên độ dao động, là giá trị cực đại của li độ. : Pha ban đầu của dao động, là đại lượng trung gian xác định trạng thái ban đầu của dao động. : Pha của dao động, là đại lượng trung gian xác định trạng thái dao động của vật ở thời điểm bất kỳ. : Tần số góc của dao động, là đại lượng trung gian để xác định tần số và chu kỳ của dao động () Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Dao động tự do Dao động tự do là dao động mà chu kỳ chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ , không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian Nguyên nhân: Do ma sát và sức cản của môI trường. Dao động cưỡng bức là dao động do tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian Fn = Hsin() Sự cộng hưởng: là hiện tượng biên độ dao động tăng nhanh đột ngột đến một giá trị max khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của cơ hệ. Hiện tượng cộng hưởng càng rõ nét nếu lực cản càng nhỏ. Sự tự dao động: sự dao động được duy trì mà không cần ngoại lực tác dụng Con lắc lò xo và con lắc đơn n.dung Con lắc lò xo Con lắc đơn Đ/N Là một cơ hệ gồm một vật nặng m có kích thước không đáng kể gắn vào đầu một lò xo có khối lượng rất bé, độ cứng k, đầu kia của lò xo cố định. Con lắc lò xo chia làm hai loại chính: con lắc lò xo nằm ngang và con lắc lò xo thẳng đứng Con lắc đơn là một cơ hệ bao gồm một hòn bi nặng có khối lượng m treo vào một đầu sợi dây không giãn có khối lượng rất nhỏ, đầu còn lại của sợi dây treo vào một điểm cố định ( kích thước của hòn bi là rất nhỏ so với chiều dài của sợi dây) PTCĐ (hoặc ) s = SmSin() hoặc = mSin() Vận tốc => Vmax = A. V= cos() Hay V=cos() Gia tốc => amax = a = SmSin() hay a = -lmSin() Chu kỳ Tần số Năng lượng Thế năng Động năng Cơ năng W = Wt + Wd W = = const W = Wt + Wd W = = const Kết luận Trong quá trình dao động, có sự chuyển hoá qua lại giữa thế năng và động năng nhưng cơ năng của vật dao động điều hoà luôn luôn không đổi và tỷ lệ với bình phương biên độ dao động Sự tổng hợp dao động - Cho hai dao động cùng phương cùng tần số: Tìm Ta có: - Hiệu số pha( độ lệch pha): + Nếu thì hai dao động cùng pha. Khi đó A= A1+A2 = AMax. + Nếu thì hai dao động ngược pha. Khi đó A= = Amin + Nếu Dao động 1 sớm pha hơn dao động 2. + Nếu Dao động 1 trễ pha so với dao động 2. Bài tập 1.1: Trong phương trình dao động điều hoà X = A.sin, rađian là thứ nguyên của đại lượng A. Biên độ. B. Tần số góc. C. Pha dao động. D. Chu kỳ dao động. 1.2: Trong dao động điều hoà X = A.cos, vận tốc của vật biến đổi điều hoà theo phương trình? A. V = A.cos. B. V = A.cos. C. V =- A.sin. D. V = -A.sin. 1.3: Trong dao động điều hoà X = A.cos, gia tốc biến đổi điều hoà theo phương trình? A. a = A cos. B. a = A cos. C. a = -A cos. D. a =- A cos. 1.4: Trong dao động điều hoà, giá trị cực đại của vận tốc là A. Vmax = . B. Vmax = . C. Vmax = -. D. Vmax = -. 1.5: Trong dao động điều hoà, giá trị cực đại của gia tốc? A. amax = . B. amax = . C. amax = -. D. amax = -. 1.6: Trong dao động điều hoà Gia tốc biến đổi điều hoà cùng pha so với li độ. Gia tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với li độ. Gia tốc biến đổi điều hoà sớm pha so với li độ. Gia tốc biến đổi điều hoà chậm pha so với li độ. 1.7: Trong dao động điều hoà Gia tốc biến đổi điều hoà cùng pha so với vận tốc. Gia tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với vận tốc. Gia tốc biến đổi điều hoà sớm pha so với vận tốc. Gia tốc biến đổi điều hoà chậm pha so với vận tốc 1.8: Một vật dao động điều hoà theo phương trình X = 6cos() cm, biên độ dao động của vật là A. 4 cm. B. 6 cm. C. 4 m. D. 6 m. 1.9: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình X = 5.cos() cm, chu kỳ dao động của chất điểm là A. 1 s. B. 2 s. C. 0,5 s. D. 1 Hz. 1.10: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình X = 3cos() cm, pha dao động của chất điểm tại thời điểm t = 1 s là A. (rad). B. 2 (rad) . C. 1,5 (rad). D. 0,5 (rad). 1.11: Một vật dao động điều hoà theo phương trình X = 6cos() cm, toạ độ của vật tại thời điểm t = 10 s là A. 3 cm. B. 6 cm. C. – 3 cm. D. -6 cm. 1.12: Một vật dao động điều hoà theo phương trình X = 6cos() cm, vận tốc của vật tại thời điểm t = 7,5 s là A. v = 0 cm/s. B. V = 75,4 cm/s. C. V = - 75,4 cm/s. D. V = 6 cm/s. 1.13: Một vật dao động điều hoà theo phương trình X = 6cos() cm, gia tốc của vật tại thời điểm t = 5 s là A. a = 0 m/s2. B. a = 947,5 cm/s2. C. a = - 947,5 cm/s2. D. a = 947,5 cm/s. 1.14: Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kỳ A. . B. . C. . D. . 1.15: Con lắc lò xo dao động điều hoà, khi tăng khối lượng của vật lên 4 lần thì tần số dao động của vật A. tăng lên 4 lần. B. giảm đi 4 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần. 1.16: Con lắc lò xo gồm vật m = 100 g và lò xo có k = 100 N/m, (lấy ) dao động điều hoà với chu kỳ là A. 0,1 s. B. 0,2 s. C. 0,3 s. D. 0,4 s. 1.17: Một con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kỳ T = 0,5 s, khối lượng của quả nặng là m = 400 g, (lấy ). Độ cứng của lò xo là A. k = 0,156 N/ m. B. k = 32 N/ m. C. k = 64 N/ m. D. k = 6400 N/ m. 1.18: Con lắc lò xo nằm ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kỳ T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg, lấy . Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là A. Fmax = 512 N. B. Fmax = 5,12 N. C. Fmax = 256 N. D. Fmax = 2,56 N. 1.19: Khi gắn quả nặng m1vào một lò xo, thấy nó dao động với chu kỳ T1. Khi gắn quả nặng m2vào lò xo đó, thấy nó dao động với chu kỳ T2. Nếu gắn động thời m1 và m2 vào cũng lò xo đó. Chu kỳ dao động của chúng là: A. B. C. T = D. T = T1 + T2 1.20: Khi gắn quả nặng m1 vào một lò xo, nó dao động với chu kỳ T1 = 1,2 s. Khi gắn quả nặng m2 thì nó dao động với chu kỳ T2 = 1,6 s. Khi gắn đồng thời hai quả nặng m1 và m2 vào lò xo đó thì chu kỳ dao động của chúng là A. 1,4 s. B. 2 s. C. 2,8 s. D. 4 s. 1.21: Khi mắc vật m vào lò xo k1 thì vật m dao động với chu kỳ T1 = 0,6 s, khi mắc vào lò xo k2 thì m dao động với chu kỳ T2 = 0,8 s. Khi mắc vật m vào hệ hai lò xo k1 song song với k2 thì chu kỳ dao động của m là A. 0,48 s. B. 0,7 s. C. 1,00 s. D. 1,4 s. 1.22: Tìm phát biểu đúng cho cơ năng dao động của con lắc lò xo: Cơ năng tỷ lệ với tần số và với bình phương biên độ. Cơ năng tỷ lệ với bình phương khối lượng và tỷ lệ với biên độ . Cơ năng tỷ lệ với khối lượng và với bình phương vận tốc cực đại. Cơ năng tỷ lệ với biên độ và bình phương tần số. 1.23: Một con lắc lò xo gồm một vật khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Phương trình dao động của vật nặng là A. X = 4cos(10t) cm. B. X = 4cos() cm. C. X = 4cos() cm. D. X = 4cos() cm. 1.24: Khi gắn một vật có khối lượng m = 4 kg vào một lò xo có khối lượng không đáng kể, nó dao động với chu kỳ T1 = 1 s. Khi gắn một vật khác khối lượng m2 vào lò xo trên, nó dao động với chu kỳ T2 = 0,5 s. Khối lượng m2 bằng bao nhiêu? A. 0,5 kg. B. 2 kg. C. 1 kg. D. 3 kg. 1.25: Lần lượt treo hai vật m1 và m2 vào một lò xo có độ cứng k = 40 N/m và kích thích chúng dao động. Trong cùng một khoảng thời gian nhất định, m1 thực hiện được 20 dao động còn m2 thực hiện được 10 dao động. Nếu cùng treo cả hai vật đó vào lò xo thì chu kỳ dao động của hệ bằng s. Khối lượng m1 và m2 lần lượt bằng bao nhiêu? A. 0,5 kg; 1 kg. B. 0,5 kg; 2 kg. C. 1 kg; 1 kg. D. 1 kg; 2 kg. 1.26: Một con lắc lò xo gồm một vật ( qủa lắc) khối lượng m1, một lò xo có khối lượng không đáng kể và có độ cứng k = 100 N/m thực hiện dao động điều hoà. Tại thời điểm t = 1 s, li độ và vận tốc của vật lần lượt là x = 0,3 m và v = 4 m/s. Tính biên độ dao động của vật. A. 0,4 m. B. 0,6 m. C. 0,3 m. D. 0,5 m. 1.27: Một con lắc lò xo dao động thẳng đứng có độ cứng k = 10 N/m. Quả lắc có khối lượng 0,4 kg. từ vị trí cân bằng người ta cấp cho con lắc một vận tốc ban đầu 1,5 m/s theo phương thẳng đứng và hướng lên trên. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương cùng chiều với chiều vận tốc ban đầu và gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động. Phương trình dao động có dạng A. x = 0,15sin(5t) (m). B. x = 0,3sin(5t) (m). C. x = 0,15sin(5t - ) (m). D. x = 0,3sin(5t + ) (m). 1.28: Một con lắc lò xo dao động điều hào với chu kỳ T = 5 s. Biết rằng tại thời điểm t = 5 s quả lắc có li độ cm và vận tốc cm/s. Phương trình dao động của con lắc lò xo có dạng như thế nào? A. x = sin() (cm). C. x = sin() (cm). B. x = sin() (cm). D. x = sin() (cm). 1.29: Một con lắc ló xo có khối lượng 0,4 kg và độ cứng k = 40 N/m. Vật nặng ở vị trí cân bằng. Dùng búa gõ vào quả nặng, truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 20 cm/s. Viết phương trình dao động của quả nặng và vận tốc ban đầu của quả nặng phải bằng bao nhiêu để biên độ dao động của nó bằng 4 cm? A. x = 0,2sin(10t) (m); V0 = 0,2 m/s. B. x = 0,12sin(10t) (m); V0 = 0,36 m/s. C. x = 0,3sin(10t) (m); V0 = 0,52 m/s. D. x = 0,02sin(10t) (m); V0 = 0,4 m/s. 1.30: Một con lắc lò xo gồm một vật nặng khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Vật tốc cực đại của vật nặng là A. Vmax = 160 cm/s. B. Vmax = 80 cm/s. C. Vmax = 40 cm/s. D. Vmax = 20 cm/s. 1.31: Một con lắc lò xo gồm một vật nặng khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Cơ năng dao động của con lắc là A. E = 320 J. B. E = 6,4.10-2 J. C. E = 3,2.10-2 J. D. E = 3,2 J. 1.32: Con lắc đơn của một vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây l tại một nơi có gia tốc trọng trường g, dao động điều hoà với chu kỳ T phụ thuộc vào A. l và g. B. m và l. C. m và g. D. m, l, g. 1.33: Con lắc đơn chiều dài l dao động điều hoà với chu kỳ 1.34: Con lắc đơn dao động điều hoà, khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm di 4 lần. 1.35: ở nơi mà con lắc đơn đếm giây ( chu kỳ 2 s) có độ dài 1 m, thì con lắc đơn có chiều dài 3 m sẽ dao động với chu kỳ là A. 6 s. B. 4,24 s. C. 3,46 s. D. 1,5 s. 1.36: Một con lắc đơn có độ dài l1 dao động với chu kỳ T1 = 0,8 s. Một con lắc đơn khác có độ dài l2 dao động với chu kỳ T2 = 0,6 s. Chu kỳ con lắc đơn có chiều dài (l1 + l2) là A. 0,7 s. B. 0,8 s. C. 1,0 s. D. 1,4 s. 1.37: Một con lắc đơn có chiều dài l, trong khoảng thời gian nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm bớt độ dài của nó đi 16 cm, cũng trong khoảng thời gian như trước nó thực hiện được 10 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc là A. 25 m. B. 25 cm. C. 9 m. D. 9 cm. 1.38: Một con lắc đơn có chu kỳ dao động T = 3 s, thời gian để con lắc đi từ vị trí có li độ x = A/2 đến vị trí có li độ cực đại x = A là A. 0,250 s. B. 0,375 s. C. 0,500 s. D. 0,750 s. 1.39: Con lắc đơn có chu kỳ 1,5 s, nó dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g =9,8 m/s2. Độ dài của con lắc: A. 0,5 m. C. 0,6 m. B. 0,56 m. D. 0,7 m. 2. Với gMT = gTĐ/5,9. Chu kỳ của con lắc khi ta đưa nó lên mặt trăng: A. 0,36 s. C. 1,36 S. B. 3,3 s. D. 2 s. 1.40: Một con lắc đơn được thả không vận tốc ban đầu từ vị trí có li độ góc . Khi qua vị trí có li độ góc thì vận tốc của quả nặng được xác định theo công thức: 1.41: Tìm phát biểu đúng cho con lắc đơn dao động nhỏ: Đưa lên cao thì tần số dao động tăng lên. Đưa lên cao thì chu kỳ dao động tăng. Đưa từ bắc cực về xích đạo, chu kỳ dao động giảm đi. Đưa từ xích đạo đến nam cực tần số dao động giảm đi. 1.42: Hai dao động điều hoà cùng pha khi độ lệch pha giữa chúng là A. ( với n Z). B. ( với n Z). C. ( với n Z). D. ( với n Z). 1.43: Hai dao động điều hoà nào sau đây được coi là cùng pha? x1 = 3cos() cm; x2 = 3cos() cm. x1 = 4cos() cm; x2 = 5cos() cm. x1 = 2cos() cm; x2 = 2cos() cm. x1 = 3cos() cm; x2 = 3cos() cm. 1.44 Biên độ tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương nào là đúng : A. B. C. D. 1.45: Pha ban đầu của dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có biểu thức đúng là: A. B. C. D. 1.46 Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là A. 2 cm. B. 3 cm. C. 5 cm. D. 21 cm. 1.47: Một chất điểm đồng thời tham gia hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x1 = sin(2t) (cm) và x2 = 2,4cos(2t) (cm). Biên độ dao động tổng hợp là A. 1,84 cm. B. 2,6 cm. C. 3,4 cm. D. 6,76 cm. 1.48 Cho hai dao động cùng phương cùng tần số: X1 =5sin() cm, X2 =3cos() cm. Tìm kết quả đúng: X1 sớm pha hơn X2. C. X1 và X2 cùng pha. X1 và X2 ngược pha. D. X1 và X2 vuông pha. 1.49: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà có phương trình: x1 = 4sin() cm và x2 = 4sin() cm. Phương trình nào sau đây là phương trình dao động tổng hợp? A. x = 8sin() cm. B. x = 8sin() cm. C. x = 4sin() cm. D. x = 4sin() cm. 1.50: Nhận xét nào sau đây là không đúng? Dao động tắt dần sẽ càng nhanh nếu lực cản môi trường càng lớn. Dao động duy trì có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của con lắc. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào lực cưỡng bức. 1.51: Phát biểu nào sau đây đúng? Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã làm mất lực cản cảu môi trường đối với vật dao động. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật dao dộng. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều chuyển động trong một phần của từng chu kỳ. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã kích thích lại dao động sau khi dao động đã bị tắt hẳn. 1.52: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Biên độ của dao động riêng chỉ phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu để tạo lên dao động. Biên độ của dao động tắt dần giảm dần theo thời gian. Biên độ của dao động duy trì phụ thuộc vào phần năng lượng cung cấp thêm cho dao động trong mỗi chu kỳ. Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức. 1.53: Phát biểu nào sau đây là đúng? Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành nhiệt năng. Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành hoá năng. Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành điện năng. Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành quang năng. 1.54: Phát biểu nào sau đây là đúng? Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào hệ số cản ( của ma sát nhớt) tác dụng lên vật . 1.55: Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra đối với dao động điều hoà. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra đối với dao động riêng. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra đối với dao động tắt dần. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra đối với dao động cưỡng bức. 1.56: Phát biểu nào sau đây không đúng? Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là tần số góc lực cưỡng bức bằng tần số góc dao động riêng. Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là tần số lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng. Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là chu kỳ lực cưỡng bức bằng chu kỳ dao động riêng. Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là biên độ lực cưỡng bức bằng biên độ dao động riêng. 1.57: Phát biểu nào sau đây không đúng? Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của dao động riêng. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức. Chu kỳ của dao động cưỡng bức không bằng chu kỳ của dao động riêng. Chu kỳ của dao động cưỡng bức bằng chu kỳ của lực cưỡng bức. 1.58 : Đồ thị nào trình bày trên hình 1 diễn tả sự phụ thuộc của tổng năng lượng E của vật dao động điều hoà vào biên độ A ? O E A C O E A D O E A A O E A B 1.59: Một vật dao động điều hoà với phương trình x= A sin (t +0). Hệ thức liên hệ giữa biên độ A, li độ x, vận tốc góc và vận tốc v có dạng như thế nào? A2= x2 - ; C. A= x2 + ; A2= x2- ; D. A2 = x2 + . Một số bài tập làm thêm Câu 1: Một đồng hồ quả lắc xem như một con lắc đơn có chu kỳ T1 = 2 s ở Hà Nội với nhiệt độ t1 = 250 C và gia tốc trọng trường g1 =9,793 m/s2. Hệ số giãn nở dài của thanh treo . Đưa đồng hồ vào thành phố HCM với t2 = 350C và g2 =9,787 m/s2. Hỏi mỗi tuần đồng hồ nhanh hay chậm bao nhiêu giây. A. Nhanh lên 246 s. C. Nhanh lên 264 s. B. Chậm đi 216 s. D. Chậm đi 246 s. Câu 2: Con lắc đơn tạo thành do một viên bi buộc vào đầu của một dây treo OM = l, đầu O cố định, có chu kỳ bằng 2 s. Trên đường thẳng đứng đi qua O, người ta đóng một cây đinh tại vị trí OI = l/2 sao cho đinh chặn một bên của dây treo. Tính chu kỳ dao động của con lắc sau khi có đinh A. 0,7 s. B. 1 s. C. 1,4 s. D. 1,7 s. E. 2 s. Câu 3: Một con lắc đồng hồ chạy đúng trên mặt đất, có chu kỳ T = 2 s. Đưa đồng hồ lên đỉnh một ngọn núi cao 800 m thì trong mỗi ngày nó chạy nhanh hơn hay chậm đi bao nhiêu? Cho biết bán kính Trái đất là R = 6400 km, và con lắc được chế tạo sao cho nhiệt độ không ảnh hưởng đến chu kỳ. A. Nhanh 10,8 s. B. Chậm 10,8 s. C. Nhanh 5,4 s. D. Chậm 5,4 s. E. Nhanh 2,7 s. Câu 4: Một con lắc đơn có chu kỳ T = 2,4 s khi ở trên mặt đất. Hỏi chu kỳ của con lắc sẽ bằng bao nhiêu khi đem lên mặt trăng, biết rằng khối lượng của trái đất lớn hơn khối lượng mặt trăng 81 lần và bán kính trái đất lớn hơn bán kính mặt trăng 3,7 lần. Xem như ảnh hưởng của nhiệt độ là không đáng kể. A. 1,0 s. B. 2,0 s. C. 2,4 s. D. 4,8 s. D. 5,8 s. Câu 5: Một con lắc đơn được tạo thành bằng một dây dài khối lượng không đáng kể, đầu treo một hòn bi kim loại khối lượng m = 0,01 kg mang điện tích q = 2.10-7 C. Đặt con lắc trong một điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Chu kỳ của con lắc khi E = 0 là T = 2 s. Tìm chu kỳ dao động khi E = 104 V/m. Cho g = 10 m/s2. A. 0,99 s. B. 1,01 s. C. 1,25 s. D. 1,96 s. D. 2,02 s. Chương 2: Sóng cơ học. Âm học Lý thuyết Sóng cơ học trong thiên nhiên Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật chất. Sóng cơ học chia làm hai loại: + Sóng ngang: là sóng có những phần tử môi trường dao động vuông góc với phương truyền sóng. + Sóng dọc: là sóng có các phần tử môi trường dao dộng dọc theo phương truyền sóng. Các đại lượng đặc trưng cho sóng cơ học + Chu kỳ sóng T(s): là chu kỳ của một điểm của môi trường dao động điều hoà. + Tần số sóng f(Hz) là tần số của một điểm dao động có sóng đi qua. + Vận tốc của sóng V(m/s): là vận tốc truyền pha dao động của sóng. + Bước sóng ( m): là quãng đường mà sóng truyền được sau một chu kỳ hay nó là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha với nhau. Nhứng điểm cách nhau một số nguyên lần bước sóng trên phương truyền thì dao động cùng pha với nhau. Những điểm cách nhau một số lẻ nửa bước sóng trên phương truyền thì dao động ngược pha nhau. + Biên độ và năng lượng sóng: Biên độ của sóng là biên độ dao động ở điểm đang xét có sóng đi qua (nói chung biên độ dao động của sóng ở các điểm xa nguồn thì càng giảm dần). Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng và năng lượng tỷ lệ thuận với bình phương của biên độ dao động. Sóng phẳng nếu bỏ qua ma sát thì coi A là không đổi nên năng lượng truyền qua mọi điểm là như nhau. Sóng âm sóng âm là sóng dọc cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi + sóng gây cảm giác âm: f = 16 (Hz) đến 20.000 (Hz). + sóng siêu âm( không gây cảm giác âm) f > 20000 Hz. + sóng hạ âm ( không gây cảm giác âm) f< 16 Hz. Sóng âm truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. + Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ của môi trường. + Vận tốc truyền âm thay đổi theo nhiệt độ. + Sóng âm không truyền được trong môi trường chân không. Độ cao của sóng âm là đặc trưng sinh lý của âm, nó phụ thuộc vào đặc trưng vật lý của âm là tần số. + Âm có tần số thấp: âm trầm. + Âm có tần số cao: âm thanh. Âm sắc là đặc trưng sinh lý của sóng âm nó phụ thuộc vào các đặc trưng vật lý là tần số âm, biên độ sóng âm Độ to của âm: là đặc trưng sinh lý của âm nó phụ thuộc vào đặc trưng vật lý của âm là cường độ âm và tần số âm. + Cường độ âm I ( W/m2 ) là năng lượng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian. + Mức cường độ âm L (B): L = lg Trong đó I: cường độ âm. I0: cường độ âm chuẩn. 1dB = 10 B. + Ngưỡng nghe: giá trị cực tiểu của cường độ âm gây cảm giác âm. + Ngưỡng đau: giá trị cực đại của cường độ âm gây cảm giác đau đớn, nhức nhối cho tai nghe. + Miền nghe dược: miền nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau. Giao thoa sóng Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian, trong đó có những chỗ cố định mà biên độ sóng dược tăng cường hoặc bị giảm bớt. Điều kiện để có giao thoa sóng cơ học: Phải có hai nguồn kết hợp phát ra từ hai sóng kết hợp. + Hai sóng kết hợp là hai sóng có cùng tần số và hiệu số pha = const theo thời gian. Giao thoa hai sóng cơ học Bài toán: Cho hai nguồn sóng S1 và S2 có phương trình dao động là u = Asin và coi A không đổi theo phương truyền sóng. Tìm phương trình sóng tổng hợp tại M với MS1 = d1; MS2 = d2 và vận tốc truyền sóng là V Phương trình sóng tại nguồn: u1 = u2 = Asin = Asin = Asin Tại M: + Phương trình sóng tại M do nguồn S1 truyền tới: u1M = Asin() = Asin() + Phương trình sóng tại M do nguồn S2 truyền tới U2M = Asin() = Asin() + Phương trình sóng tổng hợp tại M: uM = u1M = u2M = 2Acos()sin() Gọi biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp tại M là AM, AM = /2Acos()/ ; = Khi đó uM = AMsin() Độ lệch pha giữa hai sóng tại M Nếu => d2 – d1 = => 2 dao động cùng pha => biên độ sóng tại M: AM = 2A. Nếu => d2 – d1 = (2k+1) => hai dao động ngược pha => AM = 0. Tại những điểm khác thì biên độ sóng có giá trị trung gian Sóng dừng: Sóng có các bụng sóng và các nút sóng cố định trong không gian gọi là sóng dừng + Bụng sóng: Các điểm dao động với biên độ lớn nhất so với các điểm khác. + Nút sóng: Các điểm đứng yên không dao động + Vị trí các nút sóng và bụng sóng là cố định. + Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng liền nhau bằng . Điều kiện để có sóng dừng ( Rút ra từ thực nghiệm): + Trên dây không chỉ có hai sóng tới và phản xạ mà có cả một đoàn sóng tới và phản xạ liên tiếp. Các đoàn sóng tới ( hoặc phản xạ ) tạo thành một sóng duy nhất phù hợp nhau + Đối với sợi dây có hai đầu cố định ( hai đầu là nút ) thì chiều dài của dây phải thoả mãn: l = . + Đối với sợi dây có một đầu cố định ( đầu còn lại là bụng ) thì chiều dài của dây phải thoả mãn điều kiện: l = . Bài tập 2.1: Sóng ngang là sóng có phương dao động A. nằm ngang; B. thẳng đứng; C. vuông góc với phương truyền sóng; D. trùng với phương truyền sóng. 2.2: Sóng dọc là sóng có phương dao động A. nằm ngang ; B. thẳng đứng; C. vuông góc với phương truyền sóng; D. trùng với phương truyền sóng. 2.3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về bước sóng của sóng A. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong 1 chu kỳ; B. Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng; C. Bước sóng là đại lượng biểu thị cho độ mạnh của sóng; D. Avà B. 2.4: Sóng âm truyền được trong các môi trường A. Rắn và lỏng; B. Lỏng và khí; C. Rắn, lỏng và khí; D. Chân không. 2.5: Vận tốc truyền của sóng trong một môi trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Tần số của sóng B. Độ mạnh của sóng C. Biên độ của sóng D. Tính chất của môi trường. 2.6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhừng đặc trưng sinh lí của âm? A. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm. B. Âm sắc phụ thuộc vào các đặc tính vật lí của âm như biên độ và tần số và thành phần cấu tạo của âm. C. Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ hay mức cường độ âm. D. A, B và C đều đúng. 2.7: Trong quá trình giao thoa sóng, dao đông tổng hợp tại M chính là sự tổng hợp của các sóng thành phần. Gọi là độ lệch pha của hai sóng thành phần. Biên độ dao động tại M đạt cực đại tại khi bằng giá
File đính kèm:
- de cuong on tap khoi 12 3 chuong dau.doc