Đề cương ôn tập môn Vật lí khối 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Vật lí khối 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Quả cầu sắt khơng bỏ lọt qua vịng kim loại. Để quả cầu khơng lọt qua vịng kim loại, ta cĩ thể : Làm quả cầu nĩng lên. Câu 2: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều là: rắn, lỏng, khí Câu 2: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít là: khí, lỏng, rắn Câu 3: Chỗ uốn cong của nhiệt kế y tế cĩ cơng dụng: Ngăn khơng cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Câu 4: Trong thời gian băng phiến đơng đặc hay nĩng chảy, nhiệt độ của băng phiến: Khơng đổi. Câu 5: Hiện tượng nào sau đây khơng phải là sự ngưng tụ: Sự tạo thành hơi nước. Câu 6:Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm của sự sơi là: + Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định. + Xảy ra cả trong trong lịng chất lẫn mặt thống của chát lỏng. Câu 7: Đặc điểm của sự bay hơi là: + Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào. + Chỉ xảy ra trên mặt thống của chất lỏng Câu 8: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nĩng một viên bi sắt: Khối lượng riêng của viên bi sắt giảm. Câu 9: Khi đun nĩng một lượng chất lỏng: Thể tích chất lỏng tăng. Câu 10: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng: Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. Câu 11: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: Nước trong cốc càng nĩng. Câu 12: Nước cĩ khối lượng riêng nhỏ nhất ở thể nào? là ở thể khí Câu 13: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những 3 yếu tố là: + Giĩ , VD phơi áo quần ngồi giĩ. + Nhiệt độ, VD phơi áo quần ngồi trời nắng. + Diện tích mặt thống, VD căng áo quần rộng ra. Câu 14: Làm thế nào phơ áo quần cho mau khơ? Phơi áo quần nơi giĩ, trời nắng, căng áo quần rộng ra. Câu 15:Tại sao khi lắp khâu ở đầu cán dao, cán liềm bằng gỗ, người thơ rèn phải nung nĩng khâu rồi mới tra vào cán Vì khi nung nĩng khâu nở ra rơng hơn, tra vào cán dễ dàng, để nguội, khâu co lại ép vào cán dao, cán liềm chặt hơn. Câu16 : Tại sao khi đun nước ta khơng nên đổ nước vào đầy ấm ? Khi đun nĩng cả ấm và nước trong ấm đều nở nhưng sự dãn nở của ấm ít hơn của nước nên nước sẽ tràn ra ngồi. Câu 17: Thân nhiệt của người bình thường là: 370C. Câu 18: Nhiệt kế được chế tạo dựa trên hiện tượng? Sự giãn nở vì nhiệt của các chất. Câu 19. Tại sao xung quanh ly nước đá cĩ đọng những giọt nước? Những giọt nước này do hiện tượng Ngưng tụ. Câu 20: Nhiệt độ nĩng chảy và đơng đặc của băng phiến là?C. 800C Nhiệt độ nĩng chảy và đơng đặc của nước là:C. 00C Câu 21: Từ 00C đến 1000C. Nước cĩ trọng lượng riêng lớn nhất ở: 40C Câu 22 : Quả bĩng bàn bị bẹp nhúng vào nước nĩng thì phồng lên vi: Khơng khí trong bong bĩng nĩng lên, nở ra. Câu 23 : Máy cơ đơn giản khơng làm thay đổi độ lớn của lực là: Rịng rọc cố định. Câu 24: Lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng rịng rọc cố định: Lực kéo bằng nhau Câu 25: Rịng Rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào -Rịng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo. - Rịng rọc động thì lực kéo nhỏ hơn trọng lượng vật. Câu 26: Nhiệt kế là gì? Dùng để đo nhiệt độ . Câu 27: Sự nóng chảy của một chất rắn là gì? Sự nóng chảy của một chất rắn là sự chuyển thể từ rắn sang lỏng. Câu 28: Sự đông đặc của một chất là gì? Sự đông đặc của một chất là sự chuyển thể từ lỏng sang rắn. Câu 29: Sự bay hơi là gì? Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi Câu 30: Sự ngưng tụ là gì? Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng . SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN - Chất rắn nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khác nhau sự nở vì nhiệt khác nhau. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG - Chất lỏng nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ Chất khí nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
File đính kèm:
- de cuong on tap lop 6 2012 2013.doc