Đề cương ôn tập môn Vật lý 9 - Chương 2: Điện từ học

doc5 trang | Chia sẻ: theanh.10 | Lượt xem: 3142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Vật lý 9 - Chương 2: Điện từ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Chương 2-Điện từ học.
1-Truyền tải điện năng đi xa:
a-Công suất hao phí khi truyền tải điện 
 Php là công suất hao phí trên dây dẫn ( W) 
	 Php = trong đó Ã là công suất điện cần truyền tải ( W ) 
	 R là điện trở của đường dây tải điện ( W ) 
	 U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện(V)
* Chú ý còn được tính bằng : Php = I.2.R ( R phải được nhân đôi khi thế vào công thức )
 b-Giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây :Dựa vào công thức trên, nếu muốn giảm hao phí điện năng khi ta cần truyền tải một công suất điện à không đổi thì sẽ có các cách sau :
+Giảm điện trở của dây tải điện, điều này đồng nghĩa với việc chế tạo dây dẫn có tiết diện lớn ( R tỉ lệ nghịch với S ) Þ Tốn rất nhiều vật liệu làm dây dẫn và dây dẫn khi đó có khối lượng rất lớn Þ Trụ đỡ dây dẫn sẽ tăng lên cả về số lượng lẫn mức độ kiên cố. Nói chung, phương án này không được áp dụng.
+ Tăng hiệu điện thế U giữa hai đầu đường dây tải điện, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần.
 2-Máy biến thế:
a-Cấu tạo:
-Gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau,đặt cách điện với nhau.
-Một lõi sắt (thép)có pha si lic chung cho cả 2 cuộn dây.
*Nguyên tắc hoạt động :Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ;
-Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế 1 hiệu điện thế xoay chiều thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp xuất hiện 1 hiệu điện thế xoay chiều.
b-Công thức máy biến thế : 
 Trong đó n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp ( vòng)
	 n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp (vòng)
	 U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp ( V )
	 U2 l à HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp ( V )
-Khi U1 > U2 : Máy hạ thế
-Khi U1 < U2 : Máy tăng thế
c-Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện đặt máy tăng thế ở 2 đầu đường dây về phía nhà máy điện;đặt máy hạ thế tại nơi tiêu thụ.
 Chương 3-Quang Học:
3-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
a-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường.
b-+ Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
+ Khi tia sáng đi từ nước qua môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
c-Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ: 	
Hiện tượng phản xạ
Hiện tượng khúc xạ
-Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ.
-Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2.
-Góc phản xạ bằng góc tới.
-Góc khúc xạ không bằng góc tới.
4.Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn lỏng khác nhau, thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
-Khi góc tới tăng(giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
-Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00 tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường.
5-a)-Thấu kính hội tụ:
*Đặc điểm :+TKHT thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
+ Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của TK.
*Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệtqua TKHT.
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. 
b-Ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
*-Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật,ngược chiều với vật.
*-Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo,cùng chiều và lớn hơn vật.
*Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính(AB vuông góc với trục chính của TK, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ dường truyền của hai tia sáng đặc biệt. Sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A.
6-a)-Thấu kính phân kì:
* Đặc điểm:TKPK thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
-Chùm tia tới song song với trục chính của TK cho chùm tia ló phân kỳ.
*Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK:
+Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
+Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
b-Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
+Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
+Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự.
7-Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh:
a-Cấu tạo máy ảnh :Bộ phậnchính:- Vật kính (thấu kính hội tụ )
- Chỗ đặt Phim
- Buồng tối
b-Đặc điểm ảnh :Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật.
8-Mắt:
a-Cấu tạo :- Thể thuỷ tinh (TKHT) và màng lưới(võng mạc)
b-Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh-màng lưới như phim trong máy ảnh.
-Trong quá trình điều tiết thể thủy tinh bị co giãn,phồng lên hoặc dẹt xuống để cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới.
+ vật ở xa:Thể thuỷ tinh phải dẹp xuống để tiêu cự tăng lên để nhìn rõ vật(Ảnh nhỏ khi vật càng xa)
+vật ở gần:- Thể thuỷ tinh phải căng phồng lên để tiêu cự giảm xuống để nhìn rõ vật( Ảnh lớn dần khi vật càng gần)
*- Điểm xa mắt nhất có thể nhìn rõ khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn Cv.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn.
*- Điểm gần mắt nhất có thể nhìn rõ khi không điều tiết gọi là điểm cực cận Cc.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận.
9-Mắt cận-Mắt lão:
a-Mắt cận:- Mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà không nhìn được những vật ở xa- (Khoảng cực viễn ngắn hơn so với mắt thường). 
- Mắt cận (cận thị):- Đeo thấu kính phân kỳ (có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn) để tạo ảnh ảo gần thấu kính hơn (ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn)
b-Mắt lão:- Mắt chỉ nhìn được những vật ở xa mà không nhìn được những vật ở gần Khoảng cực cận tăng hơn so với mắt thường.
- Đeo thấu kính hội tụ (có tiêu điểm trùng với điểm cực cận) để tạo ảnh ảo xa thấu kính hơn (ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận)
10-Kính lúp:
a-Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
-Dùng để quan sát các vật nhỏ,Vật cần quan sát đặt trong khoảng tiêu cự.
-Đặcđiểm ảnh:Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. 
b-Số bội giác G = 25/f .	(G: số bội giác và f : tiêu cự của kính{cm})
c-Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn.
11-a)-Các nguồn phát ánh sáng trắng:
-Mặt trời
-Các đèn có dây tóc nóng sáng như: đèn pha của xe ôtô, xe máy, đèn dây tóc..
b).Các nguồn phát ánh sáng màu:Đèn LED, bút Laze, đèn ống phát ra ánh sáng màu.
c-Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
*Ví dụ :-Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ , ta được ánh sáng đỏ.
-Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ, ta được ánh sáng đỏ.
-Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ta không được ánh sáng đỏ mà thấy tối.
12-Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành chùm sáng màu khác nhau bắng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của 1 đĩa CD.
13-a/ Thế nào là sự trộn các ánh sáng màu với nhau.
Trộn ánh sáng màu là chiéu hai hoặc nhiều chùm sáng màu đồng thời lên cùng một chỗ trên một tấm màn chắn màu trắng..
b-Có thể trộn 2 hoặc nhiều ánh sáng màu khác nhau ta được một màu khác hẳn.
*Ví dụ:-màu đỏ+màu lụcmàu vàng
-Màu đỏ+màu lammàu hồng nhạt.
-Màu lục+màu lammàu nõn chuối.
-Không có ánh sáng màu đen khi trộn 2 ánh sáng màu khác nhau.
-Trộn 3 ánh sáng màu đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp ta được ánh sáng trắng.
-Trộn các ánh sáng màu khác nhau từ đỏ đến tím cũng sẽ được ánh sáng trắng.
14-Nêu kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật:
-Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.
	* Vd:-Chiếu ánh sáng đỏ vào vật có màu trắng ta thấy vật có màu đỏ...
-Vật màu nào tán xạ mạnh ánh sáng ánh sáng màu đó,nhưng tán xạ kém ánh sáng màu khác.
	*Vd:-Chiếu ánh sáng đỏ vào vật có màu đỏ ta thấy vật có màu đỏ.
	 -Chiếu ánh sáng đỏ vào vật có màu xanh lục ta thấy vật có màu gần như đen.
-Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
*Khi nhìn thấy màu vật màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta.
15-Các tác dụng của ánh sáng:
a-Tác dụng nhiệt:Ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm cho chúng nóng lên.Khi đó năng lượng ánh sáng đã bị biến đổi thành nhiệt năng.
	Vd:-Sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng để làm muối,phơi khô các vật...
b-Tác dụng sinh học:Ánh sáng có thể gây ra 1 số biến đổi nhất định ở các sinh vật.Trong tác dụng này,năng lượng ánh sáng đã biến thành các dạng năng lượng cần thiết cho cơ thể sinh vật.
c-Tác dụng quang điện:-pin quang điện biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.
-Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện.

File đính kèm:

  • docde cuong on tap Vat ly lop 9 hoc ki 2.doc
Đề thi liên quan