Đề cương ôn tập ngữ văn 8 học kì II

doc6 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 3734 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập ngữ văn 8 học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ II
I. Phần văn:
Câu 1. Hãy phân biệt sự giống nhau và khác nhau của các thể loại hịch, chiếu, cáo, tấu.
Gợi ý câu 1. 
- Hịch là thể văn nghị luận thường được vua chúa, tướng lĩnh, thủ lĩnh dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi chống thù trong, giặc ngoài.
- Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
- Cáo là thể văn nghị luận cổ thường được vua chúa, thủ lĩnh dung để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Tấu: là một loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị.
Câu 2. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học 
Gợi ý câu 2. 

TT
Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung
Giá trị nghệ thuật
1
Nhớ rừng
Bài 18
Thế Lữ
1907-1989
Thơ mới tám chữ
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù tùng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân thưở ấy.
Bút pháp lãng mạn rất truyền cảmsự đổi mới câu thơ vân điệu, phép tương phản đối lập nghệ thuật toạ hình đặc sắc
2
Quê hương

Tế Hanh
1921
Thơ mới tám chữ
Tình quê hương trong sáng thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động vế một làng quê miền biển trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài
Lời thơ giản dị ,hình ảnh thơ mộc mạc tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng (cánh buồm, hồn làng…..)
3
Khi con tu hú
Tố Hữu
1920-2002

Lục bát
Lòng yêu cuộc sống và nỗi khát khao tự do của ngừơi chiến sĩ giữa chốn lao tù.
Giọng thơ tha thiết sôi nổi, tưởng tượng rất phong phú, dồi dào
4
Tức cảnh
Pác Bó
Hồ Chí Minh
1890-1969
Đường luật thất ngôn tứ tuyệt
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dungcủa bác trong cuộc cách mạng đầy gian khổ nhưng người luônhoà hợp với thiên nhiên.
Giọng thơ hóm hĩnh, từ láy tả thực, vừa hiện đại vừa cổ điển
5
Ngắm trăng
Hồ Chí Minh
1890-1969
Thất ngôn tứ tuyệt
Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn lao tù và lòng lạc quan cách mạng
Nhân hoá điệp từ, câu hỏi tu từ, đối lập
6
Đi đường
Tẩu lộ
Hồ Chí Minh
1890-1969
Thất ngôn tứ tuyệt
Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc: từ việc đi đường núi gợi nên chân lí đường đời, đường cách mạng.
Điệp từ tính đa nghĩ của hình ảnh, câu thơ, bài thơ
7
Chiếu dời đô
Lí công Uẩn
974-1028
Nghị luận trung đại
Khát vọng về một đất nước độc lập, thốngnhất và khí phách của dân tộc đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
Có sức thuyết phục mạnh mẽ, có sự kết hợp hài hoàgiữi lí và tình
8
Hịch tướng sĩ (Chống Nguyên-Mông)
Trần Quốc Tuấn
(1226-1300)
Nghị luận trung đại
Lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược
Môt áng văn chính luận xuất sắc, lập luận chặt chẽ, thuyết phục
9
Nước Đại Việt ta
(Bình Ngô đại cáo)
Nguyễn Trãi
(1380-1442)
Nghị luận trung đại
Bản tuyên ngôn đôc lập: nước ta có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có phong tục riêng , có chủ quyền riêng, có truyền thống lich sử riêng; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, tạo sức thuyết phục.
10
Bàn luận vế phép học
Nguyễn
Thiếp
(1723-1804

Nghị luận trung đại
Học để có tri thức phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh
Cách lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu
11
Thuế máu
Nguyễn Ái Quốc
Nghị luận trung đại
Vạch trần chính quyền Thực dân đã biến người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành những hi sinh để phục vụ cho lợi ich của mình trong chiến tranh thế giới thứ 2
Tư liệu phong phú, xác thực,
Ngòi bút trào phúng, hình ảnh có giá trị biểu cảm, giọng đanh thép…

Câu 3. Học thuộc lòng tất cả các bài thơ đã học ở chương trình lớp 8 và phần tác giả, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
Câu 4: Nội dung đoạn trích “Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục”
II. Phần Tiếng Việt.
Câu 1. Bảng thống kê các kiểu câu đã học : 
Gợi ý câu 1. Các kiểu câu:

KIỂU CÂU
DẤU HIỆU HÌNH THỨC
CHỨC NĂNG
VÍ DỤ
Câu nghi vấn
-Có những từ nghi vấn (nào, ai , gì, sao, à, ư, hả, chứ…) hoặc có từ hay nối các vế có quan hệ lựa chọn.
-Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Hoặc dấu (!).(.),(…)
Dùng để hỏi
-Ngoài ra còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, bộc lộ tình cảm…
1.Anh học hay tôi học
2.Nào đâu những ….. ánh trăng tan?
Câu cầu khiến
-Là câu có những từ cầu khiền như: hãy, đừng , chớ , đi, thôi, nào ……hay ngữ điệu cầu khiến.
-Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh có thể kết thúc bằng dấu chấm.

-Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…….
Mở cửa!!!
Câu cảm thán
Là câu có những từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi,(ôi),trời ơi, thay,biết bao, xiết bao, biết chừng nào….
- Khi viết câu cảm thán thường được kết thúc bằng dầu chấm than.
-Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, người viết; Xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
1.Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
2. Hỡi ơi súng giặc dất rền !..
Câu trần thuật
- Không có đặc điểm hình thức như các kiểu câu nghi vấn, cấu khiến, cảm thán;
- Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêutả,…
Ngoài những chức năng chính trên, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…(vốn là chức năng chính của nhữnh kiểu câu khác)
1.Em được điểm mười.
2.Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.

Câu phủ định
Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng ,chưa, không phải (là), chẳng phải(là), đâu có phải(là), đâu(có)…

-Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả)
- Phản bác một ý kiến, một nhận định(câu phủ định bác bỏ)
1Nam chẳng đi chơi.
2. Hôm qua anh đi chơi.
- Đâu có. Anh ở nhà.

Câu 2. Hành động nói là gì? Có những kiểu hành động nói nào? Cách thực hiện hành động nói?
Gợi ý câu 2. Hành động nói là: hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. 
 - Các kiểu hành động nói: hỏi, trình bày, (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán…), điều khiển (cấu khiến, đe dọa , thách thức..), hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
- Cách thực hiện hành động nói: Thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó (cách dùng trực tiếp); hoặc bằng kiểu câu khác (cách dùng gián tiếp) 
Câu 3. Vai xã hội là gì? Vai xã hội được xác định qua những quan hệ xã hội nào? Khi tham gia hội thoại mọi người cần chú ý điều gì?
Gợi ý câu 3: Vai xã hội là vị trí người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại . vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:…..
- Quan hệ trên dưới, ngang hàng.( theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội).
- Quan hệ thân sơ (theo mức độ quen biết, thân tình).

Câu 4. Lựa chọn trật tự từ có những tác dụng nào ? Cho ví dụ minh hoạ.
	Trật tự từ trong câu có thể:
Thể hiện thứ tự nhất địnhcủa sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm;
Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng;
Liên kết câu với những câu khác trong văn bản;
Đảm bảo về sự hài hòa về mặt ngữ âm của lời nói.
III. Tập làm văn.
Câu 1. Muốn làm văn thuyết minh trước hết phải làm gì? Hãy cho biết các phương pháp thuyết minh cần dùng ! Cho ví dụ về các phương pháp ấy.
Câu 2. Hãy cho biết bố cục thường gặp khi làm bài thuyết minh về :
	- Một đồ dùng.
	- Cách làm một sản phẩm nào đó.
	- Một di tích, danh lam thắng cảnh.
	- Một hiện tượng tự nhiên.
	- Một loài vật.
Câu 3. Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận? Dàn ý chung của bài văn nghị luận.
Câu 4. Văn nghị luận có thể kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm như thế nào? Nêu một ví dụ về sự kết hợp đó. 
Câu 5. Thế nào là văn bản tường trình, văn bản thông báo? Hãy phân biệt mục đích và cách viết hai loại văn bản đó.
Một số đề văn tham khảo ( Lập dàn ý cho các đề)
Đề 1. Giới thiệu một trò chơi dân gian.
Đề 2. Giới thiệu về một thắng cảnh ở quê hương em.
Đề 3. Suy nghĩ của em về tuổi trẻ và tương lai đất nước.
Đề 4. Suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành.
Đề 5. Hãy nói không với các tệ nạn.
Đề 6: Lợi ích của việc đọc sách.
Đề 7: Bảo vệ “rừng” là bảo vệ “cuộc sống”.


 Xem và lập dàn ý cho các đề SGK/ trang 85, 128.
1. Dàn bài thuyết minh về môt danh lam thắng cảnh
A.Mở bài. - Giới thiệu vị trí của danh lam thắng cảnh đối với quê hương, đất nước.
- Nêu nét đặc sắc nổi bật nhất của danh lam thắng cảnh đó.
B.Thân bài.
-Lịch sử của danh lam thắng cảnh.
-Cấu trúc của danh lam thắng cảnh.
-Vẻ đẹp nổi bật của danh lam thắng cảnh đó.
-Ý nghĩa của danh lam thắng cảnh.
C.Kết bài.
Bày tỏ thái độ và tình cảm đối với danh lam thắng cảnh: tự hào, yêu quý, trân trọng…
2. Dàn bài thuyết minh về một phương pháp
A.Mở bài.Giới thiệu chung về phương pháp.
B.Thân bài.
-Nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm đó.
-Cách làm:Trình bày từng bước làm ra sản phẩm.
-Yêu cầu thành phẩm:nêu rõ những yêu cầu cụ thể mà thành phẩm phải đạt được.
C.Kết bài.
Đánh giá chung về phương pháp:hiệu quả ,tiết kiệm ,dễ làm…….
3. Dàn bài chung của văn nghị luận.
A.Mở bài.
-Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
-Nhận định chung về vấn đề đó.
B.Thân bài
-Trình bày các luận điểm trong bài văn, dùng luận cứ, phân tích các luận cứ để làm sáng tỏ cho từng luận điểm.
-Nêu nhận định, đánh giá, quan điểm của mình về vấn đề nghị luận.
C.Kết bài.
-Bày tỏ thái độ của mình đối với vấn đề nghị luận.
-Hướng phát huy những điểm tích cực, khắc phục, bài trừ điểm còn tiêu cực.
	



File đính kèm:

  • docngu van 8(2).doc