Đề cương ôn tập sinh 9 kì II
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập sinh 9 kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 9 KÌ II Câu 1: Môi trường là gì? Có mấy loại môi trường? Môi trường là nơi sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng Có 4 loại môi trường phổ biến: môi trường trong đất, môi trường nước, môi trường trên mặt đất – không khí và môi trường sinh vật. Câu 2: Nhân tố sinh thái là gì? Có những nhóm nhân tố sinh thái nào? Vai trò của các nhóm nhân tố sinh thái?Vì sao nhân tố con người được tách riêng Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Có 2 nhóm sinh thái chủ yếu: Nhân tố vô sinh: bao gồm tất cả những yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,... Nhân tố hữu sinh: bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cơ thể sinh vật. Vai trò: Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật đều theo giới hạn chịu đựng cho từng cơ thể (bao gồm giới hạn dưới, giới hạn trên và điểm cực thuận). Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật phụ thuộc vào mức độ tác động của chúng. Nhóm nhân tố con người được tách riêng vì con người có trí tuệ,hoạt động của con người khác với sinh vật khác nên con người không chỉ khai thác thiên nhiên mà còn cải tạo thiên nhiên nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần Câu 3: Thế nào là giới hạn sinh thái? Vì sao ở nước ta, cá chép lại sống được nhiều vùng khác nhau hơn cá rô phi? Giới hạn sinh thái: giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái. Cá chép sống được nhiều vùng khác nhau hơn cá rô phi vì cá chép có giới hạn sinh thái rộng hơn cá rô phi (giới hạn chịu nhiệt của cá chép là 2oC đến 44oC, của cá rô phi là 5oC đến 42oC) Câu 4: Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng. Sở dĩ các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng là vì: Cây mọc trong rừng có ánh sáng mặt trời chiếu vào các cành phía trên nhiều hơn các cành phía dưới. Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả năng lấy nước cũng kém, nên cành phía dưới bị khô dần và sớm rụng. Câu 5: Các cá thể khác loài sống trong cùng một khu vực có những mối quan hệ nào? Ý nghĩa của các mối quan hệ đó? Quan hệ Đặc điểm Hỗ trợ Cộng sinh Sự hợp tác cùng có lợi của các loài sinh vật Hội sinh Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại. Đối địch Cạnh tranh Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau Kí sinh, nửa kí sinh Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu,...từ sinh vật đó. Sinh vật ăn sinh vật khác Gồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật ăn sâu bọ,... Câu 6: Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào? Hỗ trợ: Khi sinh vật sống với nhau thành nhóm trong môi trường hợp lí, có đủ diện tích (hay thể tích) và có đủ nguồn sống thì chúng hỗ trợ nhau để cùng tồn tại và phát triển. Khi có nguồn thức ăn dồi dào, điều kiện sống thích hợp, chúng sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, sức sinh sản cao làm tăng nhanh số lượng cá thể trong quần thể. Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi, không đủ nguồn sống thì các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở. Ngoài ra trong cuộc sống bầy đàn, các cá thể động vật còn cạnh tranh nhau trong quan hệ đực, cái. Câu 7: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạng mẽ? Hiện tượng tự tỉa của các cành cây phía dưới là do chúng nhận được ít ánh sáng nên quang hợp kém, tổng hợp được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lại lượng tiêu hao do hô hấp. Thêm vào đó, khi cây quang hợp kém thì khả năng lấy nước của cây cũng kém nên những cành ở phía dưới sẽ khô héo và rụng. Khi trồng cây quá dày, thiếu ánh sáng thì hiện tượng tự tỉa sẽ diễn ra mạnh mẽ. Câu 8: Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? Trong trồng trọt: trồng cây với mật độ thích hợp, kết hợp tỉa thưa cây, chăm sóc đầy đủ, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt. Trong chăn nuôi: Khi đàn quá đông và nhu cầu về nơi ăn, chỗ ở tở nên thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm ta cần tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng cùng với kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt. Câu 9: Quần thể sinh vật là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Quần thể sinh vật là tập hơp những cá thể cùng loài sinh sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Những đặc trưng cơ bản của quần thể: +Tỉ lệ giới tính: Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái.Tỉ lệ giới tính thay đổi chủ yếu theo nhóm tuổi, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái +Mật độ quần thể Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị hay thể tích.Mật độ quần thể thay đồi theo mùa,phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật,điều kiện sống của sinh vật:lụt lội,cháy rừng,… Mật độ quần thể tăng khi thức ăn dồi dào, điều kiện sống thuận lợi. Khi số lượng cá thể tăng quá cao khan hiếm thức ăn, thiếu nơi ở, nơi sinh sản → nhiều cá thể bị chết → mật độ quần thể lại được điều chỉnh về mức cân bằng. Đây là đặc trưng cơ bản nhất vì nó quyết định sự phát triển của quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng còn lại. +Thành phần nhóm tuổi: học câu 10 Câu 10: Hãy nêu thành phần các nhóm tuổi trong quần thể. Ý nghĩa của mỗi nhóm tuổi. Các nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái Nhóm tuổi trước sinh sản Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khố lượng và kích thước của quần thể Nhóm tuổi sinh sản Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể Nhóm tuổi sau sinh sản Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể Câu 11: Điểm giống nhau và khác nhau giữa quần thể người và quần thể các sinh vật khác là gì? Tại sao?Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi trong quần thể người? Giống nhau: đều có các đặc điểm: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong. Khác nhau: chỉ ở quần thể người mới có các đặc điểm: pháp luật, kinh tế, xã hội, hôn nhân, giáo dục và văn hóa. Sở dĩ có sự khác nhau đó là do con người có lao động ,tư duy, có trí thông minh, nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể của mình, đồng thời có khả năng cải tạo thiên nhiên. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi trong quần thể người. QT người có 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh – dưới 15 tuổi + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 – 64 tuổi + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: 65 tuổi trở lên Câu 12: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào? Tháp dân số trẻ có đáy rộng, do số lượng trẻ em sinh ra hằng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp Tháp dân số già có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ ệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp Câu 13: Thế nào là một quần xã? Những tính chất cơ bản của quần xã là gì? Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. Các sinh vậ trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. Các tính chất cơ bản của quần xã: Đặc điểm Các chi s6 Thể hiên SO LƯỢNG CAC LOAI ĐỘ ĐA DẠNG Mức độ phong phú về số lượng loài trong QX ĐỘ NHIỀU Mật độ từng loài trong QX ĐỘ THƯỜNG GẶP Ti lê % địa điểm xuat hiên loài trong số địa diểm đã quan sát THANH PHAN LOAI LOÀI ƯU THẾ Loài Đóng vai trò quan trọng trong QX LOAI DAC TRƯNG Loài chi có ở 1 QX hay nhiều hơn hẵn các loài khác Câu 14: Thế nào là cân bằng sinh học? Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của ngoại cảnh.Tuy nhiên số lượng cá thể sinh vật trong quần xã đó và luôn luôn đươc khống chế ở một mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường đó gọi là cân bằng sinh học. Sinh vật qua quá trình biến đổi dần thích nghi với môi trường sống của chúng Câu 15: Thế nào là một hệ sinh thái? Cho ví dụ. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống ổn định và tương đối hoàn chỉnh. Vì dụ: một cái ao, một cái hồ, vườn Quốc gia Cúc Phương, một con sông...là những hệ sinh thái điển hình. Câu 16: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần cơ bản nào? Thành phần hữu sinh: +Sinh vật sản xuất: thực vật quang hợp tạo ra nguồn thức ăn sơ cấp từ những chất vô cơ đơn giản lấy từ môi trường. +Sinh vật tiêu thụ: động vật sống dị dưỡng nhờ vào nguồn thức ăn do thực vật tạo ra. Đó là những loài ăn cỏ (thực vật), tiếp đó là động vật ăn thịt bậc 1, bậc 2, bậc 3,... +Sinh vật phân giải: (chủ yếu là các loài nấm, vi sinh vật hoại sinh) là những sinh vật dị dưỡng, biến đổi vật chất từ những thành phần có cấu tạo phức tạp thành những chất vô cơ đơn giản nhất. Thành phần vô sinh:Các chất vô cơ, các chất hữu cơ và chế độ khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió, bão,...) Câu 17: Thế nào là chuỗi thức ăn? Thế nào là lưới thức ăn? Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. Trong tự nhiên, một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn đồng thời tham gia vào các chuỗi thức ăn khác. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung tạo thành một lưới thức ăn.Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: sinh vật sản xuất,sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy Câu 18: Thế nào là ô nhiễm môi trường? Các yếu tố để xác định ô nhiễm môi trường? Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường là gì? Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì? Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường? *Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống con người và các sinh vật khác. *Các yếu tố xác định mức ô nhiễm môi trường: Nguồn tài nguyên bị mất mát do dùng quá phí phạm, tạo ra lượng chất phế thải quá lớn Mức đầu tư để trừ khử và phòng ngừa nạn ô nhiễm Mức giảm sức khỏe con người *Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường là Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, nhưng trong đó nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động của con người gây ra như việc đốt cháy nhiên liệu, hoạt động trong công nghiệp giao thông vận tải, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ bừa bãi,.... *Tác hại của ô nhiễm môi trường là Gây hại cho đời sống của con người và các loài sinh vật khác, tạo điều kiện cho nhiều loài vi sinh vật gây bệnh phát triển. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thức vật không đúng cách có tác dụng bất lợi tới toàn bộ hệ sinh thái, ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Năng lượng nguyên tử và các chất thải phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người và các sinh vật khác, gây ra một số bệnh di truyền, bệnh ung thư. Ô nhiễm môi trường còn góp phần làm suy thoài các hệ sinh thái, suy thoài môi trường sống của con người và sinh vật. *Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường Có nhiều biện pháp phòng, chống ô nhiễm môi trường như xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh,... Câu 19: Những hậu quả của nạn phá rừng là gì? Làm xói mòn, rửa trôi đất Không ngăn cản được nước chảy bề mặt nên dễ gây ra lũ quét Mất nơi ở của các loài sinh vật, làm mất cân bằng sinh thái, làm giảm đa dạng sinh học của các loài sinh vật. Làm giảm lượng nước ngầm Làm khí hậu thay đổi, giảm lượng mưa Câu 20: Phân biệt tài nguyên tái sin h và không tái sinh. Vì sao phải sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên không tái sinh? *Phân biệt tài nguyên tái sinh và không tái sinh Tài nguyên tái sinh là nguồn tài nguyên sau khi khai thác và sử dụng một cách hợp lí sẽ được phục hồi. Đó là tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật. Tài nguyên không tái sinh là nguồn tài nguyên sau khi khai thác và sử dụng thì sẽ cạn kiệt dần không có khả năng phục hồi. Tài nguyên không tái sinh gồm khí đốt thiên nhiên, than đá, dầu lửa,... *Phải sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên không tái sinh: Do tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau. Câu 21: Vì sao phải khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã? Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã? Con người phải khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã là vì: Nhiều vùng trên Trái Đất đang ngày một suy thoái, rất cần có biện pháp khôi phục và giữ gìn. Cần phải bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng Cần phải khôi phục môi trường và bảo vệ thiên nhiên để phát triển bền vững. Các biện pháp để bảo vệ thiên nhiên hoang dã: Tăng cường trồng rừng và bảo tồn động vật quý hiếm Cải tạo các hệ sinh thái đã suy thoái Bảo vệ tài nguyên sinh vật Câu 22: Cho biết ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật Ảnh hưởng của ánh sáng lên thực vật: Ánh sáng có ảnh hưởng lên hình thái và sinh lý của thực vật → thực vật có tính hướng sáng Cây ưa sáng Ví dụ Cây bàng, phượng, lúa,… Cây ưa bóng Cây trầu bà, lá lốt, dương xỉ,… 2. Ảnh hưởng của ánh sáng lên Động vật: Ánh sáng giúp ĐV định hướng di chuyển trong gian, nhận biết mọi vật xung quanh . Ánh sáng còn ảnh hưởng lên : hoạt động kiếm ăn , sự sinh trưởng, sinh sản của ĐV Ví dụ: sgk Có 2 nhóm: + ĐV ưa sáng : gồm ĐV hoạt động về ban ngày như trâu, bò, gà, … + ĐV ưa tối : gồm ĐV hoạt động về ban đêm, sống trong hang, trong đất, dưới đáy biển sâu như: dơi, cú mèo, chuột, tôm, cua… Câu 23 :Cho biết ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật Thực vật và động vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. Thực vật được chia thành 2 nhóm:thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn Động vật cũng có 2 nhóm: động vật ưa ầm và ưa khô BÀI 54 - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, thay đổi các tính chất vật lí, hóa học, sinh học, gây tác hại đến đời sống con người và các sinh vật khác. - Nguyên nhân:+ Do con người (nguyên nhân chủ yếu) + Do một số hoạt động của tự nhiên: động đất, núi lửa, lũ lụt, bão v.v… II. CÁC TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY Ô NHIỄM: 1. Do các chất khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: - Thành phần tác nhân: các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật (CO, CO2, SO2, NO2 …) và bụi. - Nguyên nhân: chủ yếu do quá trình đốt cháy nhiên liệu. - Hậu quả: gây các bệnh về đường hô hấp, gây mưa axit … 2. Do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học: - Thành phần tác nhân: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây bệnh cho cây trồng - Nguyên nhân: sử dụng thường xuyên, liên tục và không hợp lí các loại thuốc bảo vệ thực vật. - Hậu quả: phát tán rộng ra môi trường, gây ngộ độc cấp tính và mãn tính. 3. Do các chất phóng xạ: - Thành phần tác nhân: các chất phóng xạ, các chất sử dụng trong lò phản ứng hạt nhân. - Nguyên nhân: chất thải từ công trường khai thác chất phóng xạ, chất thải rò rỉ từ các nhà máy điện nguyên tử, vũ khí hạt nhân … - Hậu quả: gây đột biến, bệnh di truyền, bệnh ung thư. 4. Do các chất thải rắn: - Thành phần: chất thải từ các hoạt động trong công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, khai thác khoáng sản, y tế…; chất thải sinh hoạt - Hậu quả: lưu lại lâu trong môi trường, gây tác động xấu lâu dài. 5. Do sinh vật gây bệnh: - Thành phần: bào tử nấm, trứng hay kén côn trùng, động vật nguyên sinh. - Nguyên nhân: chất thải sinh hoạt, chất thải nông nghiệp, chất thải y tế, xác sinh vật … không được xử lí đúng cách. - Hậu quả: lây lan các bệnh truyền nhiễm III. HẠN CHẾ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG: - Ô nhiễm do khí thải: trồng cây gây rừng, sử dụng năng lượng sạch, xử lí khí thải của các nhà máy. - Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật và chất độc hóa học: hạn chế sử dụng, thay thế bằng các biện pháp sinh học, trồng rau sạch - Ô nhiễm do chất phóng xạ: thay thế năng lượng nguyên tử bằng các dạng năng lượng sạch, không sản xuất vũ khí hạt nhân … - Ô nhiễm do chất thải rắn: thu gom, phân loại, tái chế rác thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp tại các nhà máy xử lí rác,chôn lấp đúng khoa học - Ô nhiễm nguồn nước:xây dựng bể lọc chất thải ở khu dân cư,nhà máy, khu CN,.., khơi thông dòng chảy,giáo dục cho người dân Câu 5 Quan hệ Đặc điểm Hỗ trợ Cộng sinh Sự hợp tác cùng có lợi của các loài sinh vật Hội sinh Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại. Đối địch Cạnh tranh Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau Kí sinh, nửa kí sinh Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu,...từ sinh vật đó. Sinh vật ăn sinh vật khác Gồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật ăn sâu bọ
File đính kèm:
- De cuong on tap sinh hoc 9HK2.doc