Đề cương ôn tập Sinh học 7, kì II
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Sinh học 7, kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: CHIM BỒ CÂU Đời sống Cấu tạo ngoài và di chuyển Cấu tạo ngoài Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân: Hình thoi Giảm sức cản không khí khi bay. Chi trước: Cánh chim Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. Chi sau: Ba ngón trước, một ngón sau, có vuốt Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng Làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên một diện tích rộng. Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng Làm đầu chim nhẹ Cổ: Dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông Di chuyển *Câu hỏi Câu 1: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt của chim trống lộn ra làm thành cơ quan giao phối tạm thời. Trứng được thụ tinh trong. Mỗi lứa chỉ đẻ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc. Sau đó, chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng. Chim mới nở chưa mở mắt, trên thân chỉ có một ít lông tơ, được chim bố, mẹ mớm nuôi bằng sữa diều (tiết ra từ diều chim bố, mẹ). Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.(Bảng 1) Câu 3: So sánh kiểu vỗ cánh và kiểu bay lượn. Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn - Đập cánh liên tục - Cánh đập chậm rãi và không liên tục - Cánh dang rộng mà không cần đập - Sự bay chủ yếu nhờ vào sự vỗ cánh - Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió BÀI 2: THỎ Đời sống Cấu tạo ngoài và di chuyển Cấu tạo ngoài Bảng. Đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông mao dày, xốp Giữ nhiệt tốt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang di chuyển Chi sau dài, khỏe Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi Giác quan Mũi thính Lông xúc giác: Cảm giác xúc giác nhanh, nhạy Thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường Tai thính Vành tai lớn dài cử động được theo các phía Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù Mắt (không tinh lắm) Mi mắt cử động được, có lông mi Bảo vệ mắt, giữ nước mắt. Làm màng mắt không bị khô Di chuyển Ø Thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một số trường hợp vẫn thoát khỏi nanh vuốt của thú ăn thịt? ð Khi bị rượt đuổi thỏ thường chạy theo hình chữ Z, còn thú ăn thịt chạy theo kiểu rượt đuổi nên dễ mất đà nên không thể vồ được thỏ. Lợi dụng khi kẻ thù bị mất đà lao theo một hướng khác mà thỏ có thể nhanh chóng lẩn vào bụi rậm. Với thân hình thon gọn, bộ lông dày, thỏ có thể len lỏi, thậm chí lách trong bụi cây có lá sắc nhọn. Với những ria xúc giác nhạy bén trên mép, thỏ nhanh chóng phát hiện ra những hang đá, hốc đất để kịp thời ẩn náu. *Câu hỏi 1. Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là 74km/h, trong khi đó cáo xám: 64km/h; chó săn 68km/h; chó sói: 69, 23km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ hoang vẫn không thoát khỏi những loài hú ăn thịt kể trên? ð Thỏ hoang di chuyển nhanh hơn thú ăn thịt, song tuy chạy chậm nhưng thú ăn thịt dai sức hơn. Thỏ không dai sức bằng, nên càng về sau vận tốc di chuyển càng giảm do đó bị thú ăn thịt tốn công. 2. Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng noãn thai sinh. ð Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng. Con non được nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên, có đầy đủ chất dinh dưỡng để phát triển. Phôi được phát triển trong bụng mẹ nên an toàn và có điều kiện sống thích hợp. Con non được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt hơn. Thân nhiệt con non ổn định nhờ thân nhiệt của bố mẹ. BÀI 3: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ Bộ xương và hệ cơ 1. Bộ xương Ø Quan sát các phần bộ xương thỏ kết hợp với hình 47.1 (SGK). Đối chiếu với bộ xương thằn lằn đã học, nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. Đặc điểm Bộ xương thằn lằn Bộ xương thỏ Giống nhau - Xương đầu Cột sống: xương sườn, xương mỏ ác Xương chi: + xương đai vai + xương chi trên + xương đai hông + xương đai vai Khác nhau - Đốt sống cổ 8 đốt - Xương sườn có cả ở đốt thắt lưng (chưa có cơ hoành) - Các chi nằm ngang - Đốt sống cổ 7 đốt - Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương ức tạo thành lồng ngực (có cơ hoành) - Các chi thẳng góc nâng cơ lên cao 2. Hệ cơ II. Các cơ quan dinh dưỡng Bảng. Thành phần của các hệ cơ quan Hệ cơ quan Vị trí Các thành phần Tiêu hóa Chủ yếu trong khoang bụng Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, ruột thẳng, ruột tịt (manh tràng), gan, túi mật, tụy Hô hấp Trong khoang ngực 2 lá phổi, khí quản, phế quản Tuần hoàn Tim trong khoang ngực (giữa hai lá phổi). Các mạch máu phân bó khắp cơ thể. Tim và các mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch) Bài tiết Trong khoang bụng (sát sống lưng) 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu Sinh sản Trong khoang bụng, phía dưới Con cái: buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung Con đực: tinh hoàn, ống dẫn tinh, cơ quan giao phối Thần kinh và giác quan Ø Đặc điểm của các giác quan của thỏ? ð Mắt thỏ không tinh lắm. Mi cử động được, có lông mi, vừa giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, vừa bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi con vật lẩn trốn kẻ thù trong bụi rậm, gai góc). Tai thỏ rất thính, có vành tai dài, lớn, cử động được theo các phía, đinh hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. *Câu hỏi Nêu các đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của Thỏ (một đại diện của lớp Thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống đã học. Các hệ cơ quan Đặc điểm cấu tạo thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học Hệ tuần hoàn Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, có 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi, giàu ôxi đi nuôi cơ thể đảm bảo sự trao đổi chất mạnh Hệ hô hấp Cơ hoành tham gia vào cử động hô hấp. Phổi có nhiều phế nang (túi phổi nhỏ) với nhiều mạch máu dày đặc đảm bảo sự trao đổi khí dễ dàng Hệ thần kinh Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não và tiểu não che lấp các phần khác. Bán cầu não có nhiều nếp nhăn là trung khu của các phản xạ và tập tính phức tạp Hãy nêu rõ tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm ở hình 47.5 SGK. Hình A: Khi cơ hoành dãn ra, thể tích lồng ngực giảm, áp suất tăng (động tác thở ra) Hình B: Khi cơ hoành co lại, thể tích lồng ngực tăng, áp suất giảm (động tác hít vào) BÀI 4: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I. Các bộ móng guốc Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc Tên động vật Số ngón chân phát triển Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4 ngón) Không có Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2 ngón) Có Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1 ngón) Không có Không nhai lại Đàn Voi Năm ngón Không có Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3 ngón) Có Không nhai lại Đơn độc Những câu trả lời lựa chọn Chẵn Lẻ Năm ngón Không có Có Ăn tạp Nhai lại Không nhai lại Đàn Đơn độc Bộ Linh trưởng Bảng. Tóm tắt đặc điểm của bộ Linh trưởng Khỉ Vượn Khỉ hình người Đười ươi Tinh tinh Gôrila Đặc điểm đặc trưng nhất Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi Không có chai mông, túi má và đuôi Không có chai mông, túi má và đuôi Không có chai mông, túi má và đuôi Vai trò của thú Đặc điểm chung của thú ¯ Nêu đặc điểm chung của thú: - Thú là lớp Động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ - Có lông mao bao phủ cơ thể - Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng hàm - Tim 4 ngăn - Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não - Thú là động vật hằng nhiệt. *Câu hỏi 1. Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ. Đặc điểm: + Số lượng ngón chân tiêu giảm + Đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc, được gọi là guốc + Di chuyển nhanh do diện tích tiếp xúc với đất hẹp, chân cao. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ: Thú Guốc chẵn Thú Guốc lẻ - Có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau - Đa số sống đàn - Nhiều loài nhai lại VD: lợn, bò, hươu - Có một ngón chân giữa phát triển hơn cả - Có thể sống theo đàn, sống đơn độc - Ăn thực vật, không nhai lại VD: ngựa, tê giác 2. So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn. Cấu tạo Tập tính Khỉ Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài Sống theo đàn Vượn Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi Sống theo đàn Khỉ hình người Không có chai mông, túi má và đuôi Sống theo đàn hay đơn độc tùy loại Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú. Cung cấp nguồn dược liệu quý như sừng, nhung (sừng non) của hươu nai, xương (hổ, gấu, hươu nai), mật gấu Cung cấp nguyên liệu để làm những đồ mĩ nghệ có giá trị như da, lông (hổ, báo), ngà voi, sừng (tê giác, trâu bò), xạ hương (tuyến xạ hương xạ, cầy giông, cầy hương) Làm vật liệu thí nghiệm (chuột nhắt, chuột lang, khỉ) Làm thực phẩm như gia súc (trâu, bò, lợn) Cung cấp sức kéo quan trọng (trâu, bò, ngựa, voi) Nhiều loại thú ăn thịt có ích như chồn, cầy, mèo rừng, vì đã tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp. Vì những giá trị kinh tế quan trọng, nên thú bị săn bắt, buôn bán. Số lượng thú trong tự nhiên đã bị giảm sút nghiêm trọng, do đó cần có ý thức và đẩy mạnh phong trào bảo vệ sinh vật hoang dã, tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế, góp phần bảo vệ môi trường sống hiện nay. BÀI 5: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN Sinh sản vô tính Ø Hãy cho biết, ở Động vật không xương sống, những đại diện nào có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi, hoặc mọc chồi. Kiểu sinh sản Tên động vật Phân đôi Amíp, trùng roi, trùng giày, trùng biến hình Mộc chồi Thủy tức, san hô Sinh sản hữu tính Ø Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính. Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Giống nhau Đều là hình thức sinh sản để duy trì nòi giống Khác nhau Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái để tạo ra hợp tử Thường gặp ở những động vật có tổ chức cơ thể thấp Gặp ở động vật có tổ chức ở cơ thể cao hơn Thế hệ sau giống cơ thể mẹ ban đầu Thế hệ sau khác thế hệ ban đầu Ø Hãy cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong. Cơ thể Hình thức thụ tinh Lưỡng tính Phân tính Thụ tinh trong Thụ tinh ngoài Giun đất ü ü Giun đũa ü ü Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính Bảng. Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăn sóc con ở động vật Tên loài Thụ tinh Sinh đẻ Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Thụ tình ngoài Đẻ trứng Biến thái Không Ấu trùng tự đi kiếm mồi Châu chấu Thụ tinh trong Đẻ trứng Biến thái Không Ấu trùng tự đi kiếm mồi Cá chép Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Không Con non tự đi kiếm mồi Ếch đồng Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Biến thái Không Con non tự đi kiếm mồi Thằn lằn bóng đuôi dài Thụ tinh trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Không Con non tự đi kiếm mồi Chim bồ câu Thụ tinh trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Làm tổ ấp trứng Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Thụ tinh trong Đẻ con Trực tiếp (có nhau thai) Đào hang, lót ổ Nuôi con bằng sữa mẹ Ø Dựa vào bảng đã điền, hãy nêu lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con, phôi phát triển trực tiếp hoặc không có nhau thai, các hình thức bảo vệ trứng và nuôi con. - Sự đẻ trứng kèm theo sự thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng với sự thụ tinh trong, bởi lẽ trong sự thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng thấp, sự phát triển của mầm phôi trong trứng thụ tinh được thực hiện trong môi trường nước (ngoài cơ thể mẹ) không được an toàn (điều kiện bên ngoài môi trường nước, thức ăn, kẻ thù). Còn ở sự thụ tinh trong, sự phát triển của trứng được an toàn hơn (trong cơ thể mẹ) và tỉ lệ trứng được tinh trùng thụ tinh cao hơn. -Sự đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn. - Sự phát triển trực tiếp (không có nhau thai) là tiến bộ hơn so với sự phát triển gián tiếp (sự biến thái) là rất rõ ràng vì: + Trong quá trình biến thái, nòng nọc phát triển ở môi trường bên ngoài trứng, nên kém an toàn hơn. Nòng nọc phải tự kiếm thức ăn, do đó sự phát triển phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng trong môi trường. Trong khi đó ở sự phát triển trực tiếp nguồn chất dinh dưỡng nằm ngay trong khối noãn hoàng của trứng. Vì thế ở những động vật có xương sống có sự phát triển trực tiếp bao giờ lượng noãn hoàng trong trứng cũng lớn. + Sự đẻ con ở thú (thai sinh). Đó là sự dinh dưỡng của phôi nhờ nhau thai nên không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài như ở sự đẻ trứng, dù rằng ở chim có sự ấp trứng, song ngay cả sự ấp trứng cũng vẫn phụ thuộc vào môi trường bên ngoài và sự ổn định của các điều kiện cần thiết cho sự phát triển của phôi của môi trường ngoài không thể bằng được môi trường trong của cơ thể mẹ. *Câu hỏi 1. Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản. Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Phân đôi cơ thể Mọc chồi Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng) để tạo ra hợp tử Cơ thể lớn đến một kích thước nhất định thì phân đôi cơ thể thành hai cơ thể con giống hệt mẹ Một tế bào trên cơ thể lớn nhanh hơn bình thường và phát triển thành cơ thể con Thụ tinh ngoài cơ thể mẹ Thụ tinh trong cơ thể mẹ 2. Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ. Sự đẻ trứng và thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh hơn sự đẻ trứng có thụ tinh trong vì tỉ lệ thụ tinh thấp, không an toàn. VD: cá chép đẻ trứng thụ tinh ngoài; thằn lằn đẻ trứng thụ tinh trong Sự đẻ con tiến bộ hơn đẻ trứng vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn. VD: thỏ đẻ con; thằn lằn đẻ trứng Sự phát triển trực tiếp tiến bộ hơn phát triển gián tiếp (biến thái) vì trong quá trình phát triển biến thái cơ thể con có nhiều giai đoạn ở ngoài môi trường nên kém an toàn hơn, lượng thức ăn cũng phụ thuộc vào môi trường ngoài không ổn định và đầy đủ. VD: ếch phát triển qua biến thái; chim bồ câu phát triển trực tiếp
File đính kèm:
- De cuong on tap Sinh hoc ki II lop 7.doc