Đề cương ôn tập thi giao lưu Địa lí Lớp 4

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập thi giao lưu Địa lí Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI GIAO LƯU MÔN ĐỊA LÍ LỚP 4
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.	
Câu 1: Đồng bằng Nam Bộ có nhiều loại đất nào?
	A.Đất mặn, đất phèn.
	B.Đất mặn, đất phù sa.
	C.Đất phù sa, đất phèn.
	D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.
Câu 2: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên bờ sông nào?
Sông Hậu.
Sông Tiền.
Sông Mê Công.
Sông Sài Gòn.
Câu 3: Hoạt động nào không phải là hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
Trồng chè.
Trồng mía, lạc.
Làm muối
Trồng lúa
Câu 4: Thành phố Cần Thơ nằm ở:
Miền Bắc.
Miền Trung.
Miền Nam.
Tất cả các ý trên.
Câu 5: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh( thành phố) nào?
	A.Thành phố Đà Nẵng.
	B. Tỉnh Khánh Hòa.
	C. Thành phố Huế.
	D. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 6: Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp?
	A. Sông Mê Công và sông Sài Gòn
	B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai
	C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
	D. Sông Tiền và sông Hậu.
Câu 7: Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:
Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
Kinh, Khơ-me, Chăm, Tày
Thái, Kinh, Khơ-me, Chăm.
Gia-rai, Khơ-me, Chăm, Hoa.
Câu 8: Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:
Đồng bằng nằm ở ven biển.
Đồng bằng có nhiều cồn cát.
Đồng bằng có nhiều đầm, phá.
Núi lan ra sát biển.
Câu 9: Huế là thành phố du lịch vì có:
Nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao.
Phong cảnh đẹp.
Nhiều nét văn hóa có sức hấp dẫn như nhà vườn, món ăn đặc sản, du thuyền nghe ca Huế.
Tất cả các ý trên.
Câu 10: Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
Phía Bắc và phía Đông.
Phía Tây và phí Nam.
Phía Bắc, phía Đông Bắc và phí Đông.
Phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam.
 B.Phần tự luận:
Câu 1: Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ.
	Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng. là những lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Câu 2: Nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung.
	Ở duyên hải miền Trung, mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
Câu 3: Thành phố Huế được xây dựng cách nay bao lâu? Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
 - Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400 năm và đã từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn. Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch.
Bài 17: Đồng bằng Nam Bộ
- Một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
 + Địa hình: Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
 + Sông ngòi: Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
 + Đất đai: Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Kể tên một số sông lớn ở đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
Bài 21: Thành phố Hồ Chí Minh
 - Một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước.
+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
* Các loại đường giao thông từ Thành phố Hồ Chí Minh đi đến các tỉnh khác: đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy
Bài 22: Thành phố Cần Thơ
 - Một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố Cần Thơ:
 + Thành phố Cần Thơ là trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
 + Thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
* Vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long:
 + Nhờ có vị trí địa lí thuận lợi
 + Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản cảu đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
Bài 25, 26: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
- Cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung: người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác.
- Một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,
 * Vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ở ven biển.
- Một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
* Vì sao có thể xây dựng nhà đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: ở miền Trung trồng nhiều mía, cư dân ở đây làm nghề đánh cá trên biển.
* Nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đồng bằng miền Trung rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa.
Bài 27: Thành phố Huế
- Một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
Bài 28: Thành phố Đà Nẵng
- Một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
* Các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác: đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường hàng không.
Bài 29: Biển, đảo và quần đảo 
- Kể tên biển, vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam:
+ Biển Đông
+ Vịnh: vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
+ Quần đảo: quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa
+ Đảo: đảo Cát Bà, đảo Côn Đảo, đảo Phú Quốc.
- Đặc điểm về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng, biển.

File đính kèm:

  • docBO DE CUONG ON TAP GIAO LUU MON DIA LOP 4.doc