Đề cương ôn tập thi học kỳ hai

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập thi học kỳ hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KỲ II
I.Phần trắc nghiệm 
Câu 1: Hooc môn nào sau đây có vai trò kích thích tuyến giáp tiết tiroxin :
a. Canxitonin 	b. Insulin 	c TSH 	d. GH.
Câu 2: Khả năng chỉ có ở người mà không có ở động vật là :
Phản xạ có điều kiện.	c. Phản xạ không điều kiện.
Tư duy trừu tượng.	d. Trao đổi thông tin.
Câu 3: Khi bị bỏng nhẹ do nước sôi hoặc lửa phải:
Ngâm nơi bị bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng.
Bôi một lớp mỏng kem đánh răng vào nơi bị bỏng.
Dùng nước mắm nguyên chất bôi lên chỗ bỏng.
Lập tức mang ngay nạn nhân đến trạm y tế gần nhất.
Câu 4: Bản chất của giấc ngủ là :
a.Sự ức chế của vỏ não 	b.Sự hưng phấn của hệ thần kinh 
c.Phản xạ của thần kinh khi bị kích thích 	d.Tất cả đều sai. 
Câu 5: Thiếu Vitamin D sẽ gây bệnh: 	
a. Bệnh hoại huyết. 	c. Còi xương ở trẻ và loãng xương ở người lớn. 
b. Thiếu máu	d. Khô giác mạc ở mắt.
Câu 6: Hoóc môn do tuyến giáp tiết ra là: 	
a. Insulin và Tirôxin. 	c. Tirôxin và Canxitônin 
b. Canxitônin và Glucagôn	d. Glucagôn và Oxitoxin
Câu 7: Trong các loại bệnh sau bệnh nào lây lan qua đường tình dục:
	a. Viêm phổi b. AIDS c. Ho gà d. Đau dạ dày.
Câu 8: Thông thường sau bao nhiêu ngày tính từ ngày bắt đầu hành kinh thì trứng chín và rụng: 
	a. 12 ngày 	b. 14 ngày 	c. 20 ngày.	d. 28 ngày 
Câu 9: Chuyển hóa gluxit (glicôgen glucôzơ) làm tăng đường huyết là nhờ vai trò của hoocmôn: 
Glucagôn.
Glucagôn và Ađrênalin.
Ađrênalin.
Insulin.
Câu 10: Một người bị tê liệt phần bên trái cơ thể do hậu quả của tai nạn giao thông làm tổn thương đại não. Phần nào của đại não đã bị tổn thương ?
Phần đại não bên phải	c. Cả 2 phần đại não bên trái và bên phải
Phần đại não bên trái	d. Không phần nào bị tổn thương
Câu 11: Nhuộm tóc gây đỏ da, viền rìa tóc, có thể gây phù nề mặt là do:
	a. Vệ sinh tóc không sạch.
	b. Cơ thể đã phản ứng với kháng nguyên của mĩ phẩm.
	c. Vệ sinh da không sạch.
	d. Làm đẹp không đúng cách.
Câu 12: Trong các loại thức ăn sau đây, thức ăn nào có chứa nhiều vitamin C ?
	a. Gan, hạt nẩy mầm, dầu thực vật	b. Rau xanh, cà chua, quả tươi
	c. Bơ, trứng, dầu cá	d. Gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc
Câu 13: Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ, chân người đó tự co lại. Đây là phản xạ đơn giản, vô ý thức, có trung khu ở:
	a. Chất trắng của tuỷ sống	b. Chất trắng của não
	c. Chất xám của não	d. Chất xám của tuỷ sống
Câu 14: Nếu một người nào đó bị tai nạn mất một quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào 
	a. Lọc và chế tạo nước tiểu giảm đi một nửa
	b. Bài tiết bổ sung qua da và phổi
	c. Mỗi quả thận có tới một triệu đơn vị chức năng tham gia lọc và chế tạo nước tiểu nên bài tiết vẫn đủ trong điều kiện bình thường
	d. Lọc và chế tạo nước tiểu giảm đi rất nhiều 
Câu 15: Nếu như trong nước tiểu chính thức xuất hiện glucôzơ thì người sẽ mắc bệnh gì ?
	a. Sỏi thận 
	b. Dư insulin
	c. Đái tháo đường
	d. Sỏi bọng đái
Câu 16: Nơi sản xuất tinh trùng ở nam là :
a. Dương vật 	b. Túi mật 	c. Tinh hoàn 	d. Túi tinh 
Câu 17: Tắm rửa là hình thức rèn luyện da vì:
	A. Tắm rửa, kì cọ là hình thức xoa bớp da, làm cho các mạch máu dưới da lưu thông, da được nuôi dưỡng tốt.
	B. Da sạch, không có vi khuẩn đột nhập vào cơ thể 
	C. Giúp da tạo nhiều vitamin D, chống bệnh còi xương.
	D. Giúp cơ thể chịu được những thay đổi của thời tiết như: mưa, nắng hoặc nóng, lạnh đột ngột.
Câu 18: Khi thùy chẩm bị tổn thương thì ta mất cảm giác gì ?
	a. Thị giác 	b. Thính giác
	c. Vị giác 	d. Cảm giác
Câu 19: Thụ tinh là :
	a.Trứng được thụ tinh làm tổ trong tử cung tạo thành hợp tử.
	b.Trứng được thụ tinh làm tổ trong tử cung tạo thành thai.
 	c. Trứng gặp, kết hợp tinh trùng tạo thành hợp tử.
 	d. Trứng gặp tinh trùng tạo thành hợp tử.
Câu 20: Người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước theo một bước nữa vì:
	a. Vì hành não bị rối loạn .. b. Vì tiểu não bị rối loạn .
	c. Vì não trung gian bị rối loạn .. d. Vì cầu não bị rối loạn.
Câu 21: Tuyến nào dưới đây là tuyến nội tiết:
a.Tuyến trên thận 	 b.Tuyến vị 	c. Tuyến ruột d.Tuyến tiết ráy tai
Câu 22: Hooc môn có tác dụng điều hòa đường huyết khi đường huyết tăng là:
a.Insulin b.Tiroxin c.Ađênalin 	d.FSH và LH 
Câu 23: Tuyến nội tiết có vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác là: 
a. Tuyến giáp 	b. Tuyến tụy 	c. Tuyến yên 	d. Tuyến trên thận 
Câu 24: Nguyên nhân nào không gây tật cận thị ở mắt?
	a. Do cầu mắt dài. c. Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
	b. Do cầu mắt ngắn. 	d. Do đọc sách thường xuyên ở những nơi thiếu ánh sáng.
Câu 25: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
	a. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.	b. Nang cầu thận, ống thận.
	c. Cầu thận, ống thận.	d. Cầu thận, nang cầu thận.
Câu 26: Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào?
	a. Thận, cầu thận, bóng đái.	b. Thận, ống thận, bóng đái.
	c. Thận, ống đái, bóng đái. 	d. Thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái.
Câu 27 : Tinh trùng có khả năng di chuyển được là nhờ
	a. Roi 	b. Đuôi dài 
	c. Lông nhung 	d. Không có ý nào đúng.
Câu 28:Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi : 
Chuỗi xương tai	c. Màng nhĩ
Vòi nhĩ	d. Ốc tai
Câu 29: Ñoä tuoåi daäy thì ôû nöõ baét ñaàu khoaûng bao nhieâu tuoåi ?
 a. 8 ñeán 9 tuoåi b. 10 ñeán 11 tuoåi c. 15 ñeán 17 tuoåi d. 17 ñeán 19 tuoåi 
Câu 30: Nöôùc tiểu chæ thaûi ra ngoaøi khi löôïng nöôùc tieåu trong boùng ñaùi leân ñeán: 
a. 150 ml 	b. 200 ml 	c. 250 ml 	d. 300 ml
II. Phần Tự luận: 
Câu 1: Trình bày cơ chế thu nhận sóng âm ? 
-Sóng âm từ nguồn âm phát ra được vành tay hứng lấy truyền qua ống tay vào làm rung màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi xương tai làm rung màng cửa bầu gây chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch tác động lên cơ quan coocti nằm trên màng cơ sở kích thích các tế bào thụ cảm thính giác chuyển thành xung thần kinh truyền về vùng thính giác ở thùy thái dương cho ta nhận biết vể âm thanh trầm hay bổng .
Câu 2: Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới ? 
Ta nhìn được ảnh của vật là nhờ các tia sáng phản chiếu từ vật tới mắt thông qua môi trường trong suốt đến xuất hiện ở màng lưới . Ở đây sẽ kích thích các tế bào thụ cảm thị giác làm xuất hiện xung thần kinh thị giác truyền về vùng thị giác ở thùy chẩm giúp ta nhìn rõ vật .
Câu 3: Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động “Toàn dân dùng muối iôt” ?
ThiÕu ièt trong khÈu phÇn ¨n hµng ngµy thì tiroxin kh«ng tiết ra. Hoãc m«n cña tuyÕn yªn sÏ thóc ®Èy tuyÕn gi¸p ho¹t ®éng m¹nh g©y nªn bÖnh b­íu cæ, trÎ em chËm lín trí n·o kÐm ph¸t triÓn, ng­êi lín hoạt động thần kinh giảm sút trí nhớ kém .
Câu 4: Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt ? 
- Nguyên nhân do thiếu iốt trong khẩu phần ăn , tirôxin không tiết ra được ( vì không có iốt ) buộc tuyến giáp phải hoạt động mạnh để tạo tirôxin. Do hoạt động mạnh , tuyến nở to gây bệnh biếu cổ 
- Tuyến giáp hoạt đông mạnh tiết nhiều tirôxin làm tăng cường quá trình trao đổi chất ,tăng tiêu dùng ôxi nhịp tim tăng, người bệnh luôn ở trạng thái hồi hộp căng thẳng, mất ngủ sút cân nhanh. Mặt khác do tích nước phù nề ở các tổ chức sau cầu mắt nên mắt bị lồi ra .
Câu 5: Kể tên các tuyến nội tiết đã học , tuyến nào quan trọng nhất ? Vì sao ? Em hãy cho biết chức năng của các hooc môn tuyến tụy ? 
*Các tuyến nội tiết đã học ( có 5 tuyến nội tiết ) : tuyến yên ,tuyến giáp ,tuyến tụy ,tuyến trên thận , tuyến sinh dục .
*Tuyến yên: là quan trọng nhất vì tuyến yên giử vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác .
* Chức năng của hooc môn tuyến tụy :
- Các tế bào đảo tụy gồm : 
+ Tế bào α: Tiết glucagon biến glicôgen thành glucôzơ làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm .
+ Tế bào β : Tiết insulin biến glucôzơ thành glucogen làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng .
Nhờ sự đối lập của 2 loại hooc môn này có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định ,đảm bảo mọi hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường .
Câu 6: : Nêu những ảnh hưởng của việc có thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên . Là một học sinh theo em chúng ta cần phải làm gì để hạn chế tình trạng nạo phá thai khi tuổi còn đang đi học ? 
*Hậu quả : 
Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì: 
- Dễ sảy thai, đẻ non.
- Con nếu đẻ, thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong. 
- Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con. 
Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ, sự nghiệp. 
*Bản thân phải : 
- Giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh .
- Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh .
- Hoặc phải đảm bảo tình dục an toàn bằng cách sử dụng bao cao su khi đủ tuổi kết hôn 
Câu 7: Trình bày cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai ? 
Dùng bao cao su : ngăn không cho tinh trùng gặp trứng.
Uống thuốc tránh thai: ngăn không cho trứng chín và rụng.
Đặt vòng tránh thai: ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ.
Câu 8: Hãy nêu tính chất và vai trò của hoocmôn, từ đó xác định rõ vai trò và tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với môi trường bên trong cơ thể ? 
* Tính chất của hooc môn : 
 - Tính đặc hiệu: mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định .
 - Có hoạt ính sinh học rất cao: chỉ cần một lượng nhỏ cũng gây hiệu qủa rõ rệt 
 - Không mang tính đặc trưng cho loài.
* Vai trò của hoocmôn : 
 - Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong .
 - Điều hòa quá trình sinh lý diễn ra bình thuờng .
* Tầm quan trọng của tuyến nội tiết : Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn chuyển theo đường máu đến các cơ quan đích làm ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hóa trong các cơ quan đó diễn ra bình thường, đảm bảo tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
Câu 9: Vẽ và chú thích đầy đủ các bộ phận Bán cầu não trái (H.47.2) 
Câu 10:Tại sao khi đang chiến tranh nghe tiếng máy bay là mọi người tìm nơi trú ẩn còn ngày nay khi nghe tiếng mọi người bình thường không tìm nơi trú ngụ ? ( 1 điểm ) 
Vì thời chiến tranh khi có tiếng máy bay gầm rú là báo hiệu một đợt thả bom gây chết chóc nên mỗi người đã hình thành cho mình một thói quen khi nghe tiếng máy bay gầm rú là chạy đi trú ( phản xạ có điều kiện) còn thời bình khi có tiếng máy bay không có sự thả bom nên mọi người dần dần mất thói quen( phản xạ có điều kiện mất dần) nên không tìm nơi trú ẩn.
Câu 11: Kể tên các phần của não bộ và chức năng của từng phần ? 
 - Não bộ kể từ dưới lên gồm: Trụ não, não trung gian, đại não, tiểu não 
 - Chức năng từng phần : 
 + Trụ não điều hòa hoạt động của nội quan .
 + Não trung gian Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt .
 + Đại não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện .

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap sinh 8 HKII.doc
Đề thi liên quan