Đề cương ôn tập thi tuyển sinh vào lớp 10
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập thi tuyển sinh vào lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ CĂN THỨC Dạng 1: Tìm điều kiện để căn thức xác định ( có nghĩa) Kiến thức ghi nhớ: xác định (hay có nghĩa) khi A ≥ 0 (GV nên nhấn mạnh chổ này vì một số HS hay nhầm khi viết ≥ 0) Ví dụ 1: Tìm điều kiện để các căn thức sau có nghĩa: a, b, Ví dụ 2: Với giá trị nào của x thì các căn thức sau xác định: a, b, ( GV nhấn mạnh HS: Phân thức trong căn có tử và mẫu cùng dấu nhưng mẫu phải khác 0) Ví dụ 3: Tìm điều kiện của x để biểu thức sau có nghĩa: ( Nhấn mạnh HS cách kết hợp điều kiện ) Ví dụ 4 : ( Dành cho HS khá giỏi) Tìm điều kiện để các căn thức sau xác định a, b, Dạng 2: Áp dụng hằng đẳng thức VD1: Tính: ( Nhấn mạnh HS khi mở | a – b| nếu a < b thì | a – b | = b – a. Đổi chổ hai số ) VD2: Tính: a, b, với a ≥ 1 VD: Rút gọn: với x > 0, x ≠ 1 Dạng 3: Sử dụng các phép khai phương, nhân chia căn bậc hai: Ví dụ: a, b, Dạng 4: Sử dụng các phép biến đổi căn bậc hai 1, Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: với b>0 Ví dụ 1: Rút gọn: a, b, Ví dụ 2: Rút gọn: 2, Khử mẫu VD: a,; b,; c, ( a > 0) 3, Trục căn thức ở mẫu: TH1: Phân tích tử chứa thừa số là mẫu: Ví dụ: Rút gọn: a, b, c, TH2: Nhân thêm với căn ở mẫu Ví dụ: a, b, ( a > 0 ) TH3: Nhân với biểu thức liên hợp: ( Lưu ý HS: . Sau khi nhân với biểu thức liên hợp những số hạng ở mẫu nếu chứa căn thì mất căn, nếu không chứa căn thì phải bình phương và mẫu luôn là hiệu) Ví dụ: a, b, c, d, CHUYÊN ĐỀ 2: RÚT GỌN BIỂU THỨC TỔNG QUÁT Lưu ý HS một số công thức: Với a ≥ 0 thì: a = ; Dạng 1: Phân tích tử thành tích có chứa nhân tử là mẫu Ví dụ 1: Rút gọn: với a ≥ 0, a ≠ 1; VD2: Rút gọn: với a ≥ 0, a ≠ 1; Dạng 2: Quy đồng mẫu nhưng có một mẫu là mẫu chung VD1: Cho M = với x > 0, x ≠ 1. a, Rút gọn M b, Tìm x sao cho M ≤ 0 VD2: Cho biểu thức K = với x > 0, x ≠ 1 a, Rút gọn b, Tính giá trị của K tại x = VD3: Cho P = với x ≥ 0, x ≠ 4 a, Rút gọn P b, Tìm x để P = 2 Dạng 3: Quy đồng mẫu với mẫu chung là tích các mẫu VD1: Cho Q = với a > 0, a ≠ 1 a, Rút gọn b, Tìm x để Q ≥ -2 Dạng 4 : Dạng tổng hợp ( dành cho HS khá giỏi) ( GV lấy thêm các ví dụ) VD: Cho P = với x > 0 a, Rút gọn b, Tìm x để P > CHUYÊN ĐỀ 3: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Giải hệ PT bằng phương pháp cộng đại số VD1: Giải các hệ PT a, b, VD2: Giải các hệ PT: a, b, VD3: Giải các hệ PT a, b, Biện luận hệ PT VD1: Cho hệ PT : Tìm a, b để hệ đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (2; -1) VD2: Cho hệ PT: a, Giải hệ với m =2 b, Chứng minh hệ có nghiệm duy nhất với mọi m III. Giải hệ PT bằng PP thế: ( Nếu có thời gian các đ/c tìm thêm một số ví dụ về các hệ PT mà phải giải bằng PP thế) CHUYÊN ĐỀ 4: CÁC BÀI TOÁN VỀ HÀM SỐ y = ax + b ( a ≠0) Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số: Điểm cắt trục tung: x = 0; y = b (0 ; b) Điểm cắt trục hoành: y = 0; x = - b/a ( - b/a ; 0 ) VD1: Vẽ đồ thị hàm số : y = 2x – 3 VD2: Vẽ đồ thị hàm số : y = –x + 5 ( Lưu ý HS: Nếu a > 0 thì đồ thị hàm số có chiều đi lên từ trái qua phải, nếu a < 0 thì đồ thị hàm số có chiều đi xuống) Dạng 2: Tìm điều kiện để hàm số đồng biến nghịch biến: VD: Với giá trị nào của m thì hàm số y = ( m +2)x – 3 đồng biến trên tập xác định. Dạng 3: Tìm số hạng chưa biết của hàm số: Lưu ý HS: Cho hai hàm số y = ax + b và y = mx + n ( a, m ≠ 0). Đồ thị của hai hàm số Cắt nhau khi a ≠ m ( Cắt nhau tại điểm trên trục tung khi a ≠ m và b = n) Song song với nhau khi a = m, b ≠ n Trùng nhau khi a = m, b= n Đồ thị của hàm số y = ax + b song song với trục hoành khi a = 0, b ≠ 0. VD1: Cho hàm số y = 3x + b. Tìm b biết đồ thị hàm số đi qua điểm M ( 1; -2) VD2: Tìm m để đường thẳng y = 2x -1 và đường thẳng y = 3x + m cắt nhau tại một điểm trên trục hoành? VD3: Biết đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M ( 2; ½) và song song với đường thẳng 2x + y = 3 . Tìm a và b ? VD4: Biết đường thẳng y = ax + b điqua điểm P ( -1;2) và cắt đường thẳng y = 2x – 3 tại một điểm trên trục tung. Tìm a và b? VD5: Biết đường thẳng y = ax + b đi qua điểm A(2; 3) và điểm B(-2; 1). Tìm a và b? VD6: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có PT: y = (m -1 )x + n a, Với giá trị nào của m và n thì d song song với trục Ox b, Xác định phương trình của d, biết d đi qua điểm A (1; -1) và có hệ số góc bằng -3 CHUYÊN ĐỀ 5: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH ax2 + bx + c = 0 Nhắc lại công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn Dạng 1: Giải PT bậc hai khuyết VD: Giải PT: a, x2 + 5x = 0 b, 2x2 – 8 = 0 Dạng 2: Giải PT dạng a + b + c = 0 hoặc a – b + c =0 VD: Giải các PT: a, x2 + 4x – 5 = 0 b, 2x2 – 7x – 9 = 0 Dạng 3: Dùng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn VD 1: Giải các PT: a, x2 + 5x + 6 = 0 b, 4x2 + 12x + 9 = 0 c, 2x2 – 5x + 4 = 0 ( GV lấy thêm một số VD nữa để rèn luyện thành thạo kỹ năng cho HS. Chú ý: nên chọn các PT có nghiệm là số nguyên) VD 2: Giải các PT a, x2 – 3x + 1 = 0 b, – x2 + 6x – 8 = 0 ( Nhắc HS nên đổi dấu trước khi giải) c, 2x2 + x – 1 = 0 ( Nhắc HS quy đồng trước khi giải) Dạng 4: Giải PT trùng phương ax4 + bx2 + c = 0 Lưu ý HS: Đặt y = x2 ≥ 0. Giải PT ay2 + by + c = 0 và chỉ lấy các nghiệm y ≥ 0 VD: Giải các PT: a, x4 + 3x2 – 4 = 0 b, x4 – 6x2 + 8 = 0 CHUYÊN ĐỀ 6: BIỆN LUẬN PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI Dạng 1: Tìm điều kiện để PT vô nghiệm, có nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt PT vô nghiệm : a ≠ 0, D < 0 PT có nghiệm : a ≠ 0, D ≥ 0 PT có nghiệm kép: a ≠ 0, D = 0 PT có hai nghiệm phân biệt: a ≠ 0, D > 0 VD1: Cho PT: x2 + 3x + m – 1 = 0. Với giá trị nào của m thì PT a, Có nghiệm b, Có nghiệm kép c, Vô nghiệm VD2: Cho PT (m + 1)x2 – 4x + 1 = 0. Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có nghiệm? Dạng 2: Tìm đk để PT có hai nghiệm trái dấu : a.c < 0 VD: Cho PT : x2 – 6x + m = 0 Tìm m để PT có hai nghiệm trái dấu? Dạng 3: Tìm đk để PT có hai nghiệm cùng dấu VD: Cho PT: x2 + 5x + m +2 = 0. Tìm m để PT có hai nghiệm cùng dấu? Dạng 4: Tìm đk đề PT có hai nghiệm dương phân biệt VD: Cho PT: mx2 – 6x + 1 = 0. Tìm m để PT có hai nghiệm dương phân biệt Dạng 5: Tìm đk để PT có hai nghiệm âm phân biệt Dạng 6: Tìm đk để pt có nghiệm x = α PT ax2 + bx + c = 0 có nghiệm bằng α khi aα2 + bα+ c = 0 VD: Cho PT : x2 + 2(m + 1) x + m2 = 0 a, Giải PT với m = 5 b, Tìm m để PT có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng -2 Dạng 7: Chứng minh PT đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt PT bậc hai luôn có hai ngiệm phân biệt khi ac < 0 VD: Cho PT ẩn x : x2 + 4mx – 3 = 0 CMR: PT luôn có hai nghiệm phân biệt CHUYÊN ĐỀ 7: CÁC BÀI TOÁN ÁP DỤNG HỆ THỨC VIET Dạng 1: Tính x1 + x2; x1 x2 ( Lưu ý HS: Nếu đề bài ghi rõ: Cho x1, x2 là hai nghiệm của PT thì không phải tính D. Còn không thì trước hết phải tính D) VD: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của PT x2 – 6x + 2 = 0. Tính x1 + x2; x1.x2 Dạng 2: Tính giá trị biểu thức A = mx1 + n x1x2 + mx2 VD: Cho x1, x2 là hai nghiệm của PT: x2 + 7x – 3 = 0. Tính giá trị biểu thức: P = 8x1 – 4x1x2 + 8x2 Dạng 3: Tính ; x12 + x22; x13 + x23; VD1: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của PT 3x2 – x – 2 = 0. Tính P = VD2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của PT x2 – x – 3 = 0. Tính P = x12 + x22 Dạng 4: Tìm điều kiện của tham số VD1: Cho PT: x2 – 2mx + 4 = 0 Tìm m để PT có hai nghiệm x1, x2 phân biệt thỏa mãn (x1 + 1)2 + (x2 + 1)2 = 2 VD2: Cho PT x2 - 2mx – 1 = 0 a, CMR: PT luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 b, Tìm m để x12 + x22 – x1x2 = 7 VD3: Cho PT : x2 – 6x + m = 0 Tìm m để PT có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn : x1 – x2 = 4 VD4: Cho PT : x2 – (2m + 1)x + m2 + 5m =0 a, Giải PT với m = -2 b, Tìm m để PT có hai nghiệm sao cho tích các nghiệm bằng 6 Dạng 5: Lập biểu thức không phụ thuộc m VD: Cho PT : x2 – 2 (m – 1)x –m – 3 = 0 a, Giải PT với m = -3 b, Tìm m để PT có hai nghiệm thỏa mãn: x12 + x22 = 10 c, Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc m CHUYÊN ĐỀ 8: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Toán chuyển động: S = vt; v = Dạng 1: Chuyển động cả đi và về Lưu ý HS: Quảng đường đi bằng quảng đường về, khác nhau về vận tốc nên thời gian khác nhau VD: Một người đi xe máy từ A đến B cách A 60 km. Khi từ B trở về A do trời mưa, người đó giảm vận tốc chậm hơn khi đí là 10 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính vận tốc khi đi? Dạng 2: Chuyển động cùng chiều( đuổi nhau) Lưu ý HS: Quảng đường đi thường bằng nhau, xe có vận tốc nhanh hơn đến trước VD: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc trên quảng đường từ A đến B dài 120 km. Mỗi giờ ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai là 10 km nên đến B trước ô tô thư hai là 0,4 giờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô? Dạng 3: Chuyển động ngược chiều: Lưu ý HS: Khi hai xe gặp nhau thì tổng quảng đường hai xe đi được bằng chiều dài quảng đường. VD: Một xe lửa từ Huế ra Hà Nội. Sau đó 1 giờ 40 phút, một xe lửa khác đi từ Hà Nội vào Huế với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe lửa thứ nhất là 5 km/h. Hai xe lửa gặp nhau tại một ga cách Hà Nội 300 km. Tìm vận tốc của mỗi xe, giải thiết rằng quảng đường sắt Huế - Hà Nội dài 645 km. Dạng 4: Chuyển động trên sông: Lưu ý HS: Vận tốc xuôi dòng = Vận tốc thực + Vận tốc dòng nước Vận tốc ngược dòng = Vận tốc thực - Vận tốc dòng nước VD: Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 48 km. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B, rồi quay lại bến A. Thời gian cả đi lãn về là 5 giờ ( Không tính thời gian nghỉ). Tính vận tốc của ca nô trong nước yên lặng, biết rằng vận tốc dòng nước là 4 km/h Dạng 5: Chuyển động vòng tròn ( Dành cho HS khá giỏi) Lưu ý HS: - Khi hai vật chuyển động ngược chiều gặp nhau thì tổng quảng đường hai vật đi được bằng độ dài đường tròn - Khi hai vật chuyển động cùng chiều gặp nhau thì vật đi nhanh đi hơn vật đi chậm 1 vòng tròn II. Toán tìm số: VD1: Một xe lửa cần vận chuyển một lượng hàng. Nếu xếp mỗi toa 15 tấn hàng thì còn thừa 5 tấn, còn nếu xếp mỗi toa 16 tấn thì có thể chở thêm 3 tấn nữa. Hỏi xe lửa có mấy toa và phải chở bao nhiêu tấn hàng. VD2: Một đoàn xe chở 480 tấn hàng. Khi sắp khởi hành có thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 8 tấn. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc, biết rằng các xe chở khối lượng hàng bằng nhau. VD3: Một phòng họp có 360 chổ ngồi và được chia thành các dãy có số chổ ngồi bằng nhau. Nếu thêm cho mỗi dãy 4 chổ ngồi và bớt đi 3 dãy thì số chổ ngồi trong phòng không thay đổi. Hỏi ban đầu số chổ ngồi trong phòng học được chia thành bao nhiêu dãy. III. Toán hình học: Lưu ý HS: - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng Diện tích tam giác vuông = (Cạnh góc vuông x cạnh góc vuông) : 2 VD1: Tính các kích thước của một hình chữ nhật có diện tích bằng 40 cm2, biết rằng nếu tăng mỗi kích thước thêm 3 cm thì diện tích tăng thêm 48 cm2 VD2: Một thửa ruộng hình chữ nhật, nếu tăng chiều dài thêm 2 m, chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 100 m2. Nếu giảm cả chiều dài và chiều rộng đi 2m thì diện tích giảm 68 m 2. Tính diện tích thửa ruộng? IV Toán số phần công việc: ( Dành cho HS khá giỏi) Lưu ý HS: Nếu làm một công việc hết x ngày(giờ) thì một ngày( giờ) làm được 1/x công việc VD: Hai người cùng làm chung một công việc thì hoàn thành trong 4 giờ. Nếu mỗi người làm riêng, để hoàn thành công việc thì thời gian người thứ nhất ít hơn thời gian người thứ hai là 6 giờ. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người phải mất bao lâu để hoàn thành công việc. CHUYÊN ĐỀ 9: CÁC BÀI TOÁN VỀ TƯƠNG QUAN GIỮA PARABOL VÀ ĐƯỜNG THẲNG Dạng 1: Xác định tọa độ giao điểm: Lưu ý HS: Hoành độ giao điểm của đường thẳng y = mx + n và Parabol y =ax2 là nghiệm của PT : ax2 = mx + n VD: Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng y = - x + 2 và Parabol y = x2 Dạng 2: Tìm hệ số a của hàm số y = ax2 VD: Biết đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm M(-2;1/4). Tìm a? Dạng 3: Biện luận số giao điểm: Số giao điểm của đường thẳng y = mx + n và parabol y = ax2 là số nghiệm của PT: ax2 = mx + n (1) Nếu (1) vô nghiệm thì đường thẳng không cắt Parabol( Không có điểm chung) Nếu (1) có nghiệm kép thì đường thẳng tiếp xúc Parabol( Có 1 điểm chung) Nếu (1)có hai nghiệm phân biệt thì đường thẳng cắt Parabol( Có 2 điểm chung) VD: Tìm các giá trị của m để đường thẳng y = 3x + m cắt parabol y = 2x2 tại hai điểm phân biệt CHUYÊN ĐỀ 10: BẤT ĐẲNG THỨC VÀ GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT, LỚN NHẤT ( Dành cho học sinh khá giỏi) GV giới thiệu cho HS các BĐT Côsy, Bunhiacopsky và một số BĐT đặc biệt khác VD: Cho hai số dương a, b thỏa mãn: a + b ≤ Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = ( GV lấy thêm các ví dụ trong bộ đề thi) CHUYÊN ĐỀ 11: PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ, PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO VÀ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI ( Dành cho học sinh khá giỏi) VD: Giải PT : ( GV lấy thêm các ví dụ trong bộ đề thi) PHÂN PHỐI THỜI GIAN DẠY Đại số: 12 buổi; Hình học: 8 buổi. Đối với học sinh đại trà: Chuyên đề 1: 4 tiết Chuyên đề 2 : 5 tiết Chuyên đề 3: 3 tiết Chuyên đề 4: 3 tiết Chuyên đề 5: 4 tiết Chuyên đề 6: 5 tiết Chuyên đề 7: 3 tiết Chuyên đề 8: 6 tiết Chuyên đề 9: 3 tiết Tổng: 36 tiết = 12 buổi Đối với học sinh khá giỏi: Chuyên đề 1: 1 buổi Chuyên đề 2: 2 buổi Chuyên đề 4: 1 buổi Chuyên đề 6: 1 buổi Chuyên đề 7: 1 buổi Chuyên đề 8: 2 buổi Chuyên đề 9: 2 tiết Chuyên đề 10: 6 tiết Chuyên đề 11: 4 tiết Tổng: 36 tiết = 12 buổi ( Đối với những trường có số buổi dạy ôn môn Toán trên 20 buổi thì căn cứ vào trình độ học sinh, các đ/c tự điều chỉnh cho phù hợp. Lưu ý thời lượng dạy hình tối đa chỉ chiếm 40% tổng thời gian ôn tập)
File đính kèm:
- De cuong on thi vao lop 10 20132014.doc