Đề cương ôn tập văn học kì II Lớp 8 Phần văn bản

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 3182 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập văn học kì II Lớp 8 Phần văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập Văn HKII
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
Nghệ thuật
Ý nghĩa
1
Ông đồ 
Vũ Đình Liên là một trong những nhà thơ của phong trào thơ mới.
-Xây dựng hình ảnh đối lập giá trị biểu cảm, của xúc.
-Thể thơ ngũ ngôn, hiện đại
Bài thơ khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai.
2
Nhớ rừng
Thế Lữ tên thật là Thứ Lễ, là nhà thơ tiêu biểu nhất trong phong trào thơ mới (1932-1945)buổi đầu. 
- Sử dụng bút pháp lãng mạn với nhiều biện pháp nghệ thuật.
- Xây dụng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng lớp ý nghĩa.
- Âm điệu thơ biến hóa qua mỗi đoạn thơ đối lập, thống nhất ở giọng điệu dữ dội, bi tráng.
Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ.
3
Quê hương
Tế Hanh tên thật là Trần Tế Hanh, quê Quảng Ngãi, là nhà thơ lớn, được giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Sáng tạo hình ảnh của dân lao động thơ mộng
- Lời thơ bay bổng, giàu cảm xúc.
 Bài thơ là lời bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.
4
Khi con tu hú
Tố Hữu tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê ở Huế, là nhà thơ lớn của dân tộc.
- Lời thơ đầy ấn tượng, khi sôi nổi, khi tha thiết.
- Sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ. 
Thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ Cách Mạng trẻ tuổi trong hoàn cảnh ngục tù.
5
Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh là nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ Cách Mạng, anh hùng giải phóng dân tộc và là danh nhân văn hóa thế giới.
- Đối, liệt kê, từ láy, xúc tích ngắn gọn, hàm xúc. - Lời thơ bình dị, pha giọng đùa vui, hóm hỉnh.
- Tứ thơ đặc biệt, bất ngờ, thú vị ,sâu sắc.
Bài thơ thể hiện cốt cách, tinh thần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp Cách Mạng.
6
Ngắm trăng
Hồ Chí Minh
-Nhà tù và cái đẹp, ánh sáng và bóng tối, vầng trăng và người nghệ lớn, thế giới bạn trong và ngoài tù.
- Sự đối sánh tương phản vừa có tác dụng thể hiện sức hút của những vẻ đẹp khác nhau, vừa thể hiện sự hô ứng tương đối thường thấy trong thơ truyền thống.
Tác phẩm thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tác giả, của tâm hồn chiến sĩ bất chấp hoàn cảnh ngục tù.

7

Đi đường

Hồ Chí Minh

 - Kết cầu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi hình ảnh, giàu cảm xúc. – Tác dụng nhất định của bản dịch thơ trong việc chuyển dịch một bài thơ viết bằng chữ Hán.
 
 Viết về việc gian lao, từ đó nêu lên triết lí về dường đời cách mạng, vượt qua gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
8
Chiếu dời đô
Lí Công Uẩn là người thông minh, nhân ái, có chí lớn và là người sáng lập nên vương triều nhà Lý.
- Bố cục chặt chẽ, giọng văn trang trọng, lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tính, đối thoại. 
- Là mệnh lệnh nhưng chiếu dời đô không sử dụng hình thức mệnh lệnh, câu hỏi cuối bài của nhà vua được người nghe tiếp nhận, suy nghĩ, hành động một cách tự nguyện.
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế sự phát triển đất nước của Lí Công Uẩn.
9
Hịch tướng sĩ
Trần Quốc Tuấn là người yêu nước, đặt nợ trước trước thù nhà, văn võ song toàn, có công lớn trong 3 lần kháng chiến chống quân Nguyên.
- Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác.
- Lời văn thể hiện lòng yêu nước mãnh liệt.
- Lập luận chặt chẽ, ý chí sắt bén.
Nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước khi đất nước bị xâm lược.
10
Nước Đại Việt ta
Nguyễn Trãi là một người yêu nước, anh hùng dân tộc và danh nhân văn hóa thế giới.
- Đoạn văn tiêu biểu cho nghệ thật hùng biện của văn học trung đại.
+ Viết theo thể văn biền ngẫu.
+ Lập luận chặt chẽ, có chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng.
Văn bản thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ Quốc, về đất nước và có ý nghĩa như một bản Tuyên ngôn Độc lập.
11
Bàn luận về phép học
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp là người học rộng, hiểu sâu, làm quan triều Lê, đươc mọi người kính trọng.
- Lập luận, đối lập hai quan điểm về việc học.
- Luận điểm rõ ràng, ý nghĩa chặt chẽ, khúc chiết, thể hiện tấm lòng của một tri thức chân chính đối với đất nước.
 BẰng hình thức lập luận chặt chẽ, sáng tỏ, Nguyễn Thiếp đã nêu lên quan điểm tiến bộ của ông về sự học.
12
Thuế máu
Nguyễn Ái quốc
- Tư liệu phong phú, xác thực.
- Hình ảnh giàu giá trị biểu cảm.
- Giọng điệu đanh thép.
- Ngòi bút trào phúng, sắc xảo.
Văn bản như một “bản án” tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của thực dân Pháp, đẩy người dân thuộc địa vào lò lửa chiến tranh. 

13

Đi bộ ngao du

Ru-xô là nhà văn, nhà triết học có tư tưởng tiến bộ ở nước Pháp cuối TK XVIII 

- Dẫn chứng tự nhiên, sinh động, gắn với thực tiễn đời sống.
- Đại từ “tôi” và “ta” gắn kết được nội dung mang tính khái quát về kiến thức mang tính trải nghiệm, cá nhân.
- Xây dựng các nhân vật có hoạt động giáo dục: thầy giáo, cá nhân.

 Từ những điều mà đi bộ ngao du đem lại như tri thức, sức khỏa, tinh thần thoải mái. Nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ, là tư tưởng tiến bộ của thời đại.
14
Ông Giuốc-đanh 
mặc lễ phục
Mô-li-e là nhà soạn kịch nổi tiếng của Pháp.
- Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thông qua lời nói và hành động.
- Dựng sự phát triển lớp hài kịch ngắn và mâu thuẫn kịch tạo hấp dẫn, gây cười.

Kể về việc ông Giuốc-đanh muốn thay đổi cách ăn mặc, tác giả phê phán thói học đòi cao sang của tầng lớp trưởng giả.

- Cáo : là một thể văn chính luận, có tính chất quy phạm chặt chẽ thời trung đại, có chức năng công bố kết quả một sự nghiệp của vua chúa hoặc tướng lĩnh.
- Chiếu : là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể được viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi, được công bố và đón nhận một cách trang trọng. - Hịch : là thể văn chính luận trung đại có kết cấu chặt chẽ, li lẽ sắc bén dùng để khích lệ tinh thần đấu tranh chống quân xâm lược.- Tấu : là thể văn thư của bề tôi được viết bằng văn vần, văn biền ngẫu, văn xuôi, trình lên vua chúa ý kiến, đề nghị của mình.

File đính kèm:

  • docDe cuong on thi Ngu Van HKII lop 8 phan van ban.doc
Đề thi liên quan