Đề cương ôn thi chất lượng đầu năm môn Sinh

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi chất lượng đầu năm môn Sinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN SINH
Di truyền, biến dị là gì? Nêu mối quan hệ của chúng.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Mối quan hệ: biến dị và di truyền là hai hiện tượng gắn liền với quá trình sinh sản.
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ của Menđen gồm những điểm nào? Nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản trong di truyền học.
- Nội dung cơ bản:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng.
+ Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền.
- Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng: đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
+ Cặp tính trạng tương phản: hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau.
+ Nhân tố di truyền: quy định tính trạng của sinh vật.
+ Giống thuần chủng: có đặc tính di truyền đồng nhất.
- Một số kí hiệu: (Mình ghi ngược nha các bạn!!! Nhớ chỉnh lại dùm)
+ Cặp bố mẹ xuất phát: p (parentes).
+ Phép lai: x.
+ Giao tử: G (gamete).
+ Thế hệ con: F (filia).
Thí nghiệm của Menđen về việc lai một cặp tính trạng như thế nào? Ông ta giải thích ra sao? Nêu quy luật phân li tính trạng.
Thí nghiệm của Menđen:
- Các khái niệm:
+ Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
+ Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1
+ Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
- Thí nghiệm: lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
p: hoa đỏ x hoa trắng.
F1: hoa đỏ.
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (3 trội : 1 lặn).
Giải thích:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
Quy luật phân li tính trạng: khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Lai phân tích là gì? Nêu một số khái niệm về lai phân tích.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp
- Một số khái niệm:
+ Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
+ Thể đồng hợp: là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
+ Thể dị hợp: là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
Ý nghĩa của mối tương quan trội – lặn là gì?
- Trong tự nhiên, mối tương quan trội – lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Thí nghiệm của Menđen trong việc lai 2 cặp tính trạng như thế nào? Ông ta giải thích ra sao? Nêu quy luật phân li độc lập.
- Thí nghiệm của Menđen: lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản.
p: vàng trơn x xanh nhăn
	F1: vàng trơn
cho F1 tự thụ phấn
	F2:	9 vàng trơn
	3 vàng nhăn
	3 xanh trơn
	1 xanh nhăn
- Quy luật phân li độc lập: khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
- Menđen giải thích: ông đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Nội dung là “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
Biến dị tổ hợp là gì? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Biến dị tổ hợp là:
+ Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ.
+ Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lạ các cặp tính trạng làm xuất hiện kiểu hính khác với bố mẹ.
- Ý nghĩa:
+ Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.
8.	Bộ nhiễm sắc thể (NST) có đặc trưng gì? Cấu trúc NST như thế nào? Nêu chức năng của NST?
- Tính đặc trưng:
+ trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hính thức và kích thước.
+ Bộ NST lưỡng bội 2n chứa các cặp NST tương đồng.
+ Bộ NST đơn bội n chứa của mỗi cặp tương đồng.
+ Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính.
- Cấu trúc:
+ Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hạt, que, chữ V.
+ đường kính: 0.2 – 2.
+ Dài: 0.5 - 50.
+ Ở kì giữa NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi crômatit gồm một phân tử AND và protein loại histôn.
- Chức năng:
+ NST là cấu trúc mang gen, mỗi gen ở một vị trí xác định.
+ NST có đặc tính tự nhân đôi các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

File đính kèm:

  • docDe cuong on thi CLDN mon sinh 9.doc