Đề cương ôn thi học kì hai
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn thi HK II Câu 1: 3 điểm -Phân biệt hạt của cây 1 lá mầm và hạt của cây 2 lá mầm: Cây 2 lá mầm Cây 1 lá mầm Rễ cọc Lá hình mạng Số cánh hoa: 5 cánh Số lá mầm của phôi: 2 lá Rễ chùm Lá hình song song Số cánh hoa: 6 cánh Số lá mầm của phôi: 1 lá -Hiểu được trong chọn giống người ta giữ lại những hạt tốt không bị sứt seo: Vì khi hạt không bị sứt seo sẽ nảy mầm tốt hơn, sau khi nảy mầm nó sẽ có đầy đủ các bộ phận như chất dinh dưỡng tăng năng suất cây trồng. -Vận dụng đặc điểm các thu hoạch và bảo quản quả: *Quả thịt: thu hoạch khi chin và cất giữ nơi bóng mát. *Quả khô: +Quả khô nẻ: thu hoạch trước khi chín +Quả khô nẻ: thu hoạch khi chin và cất giữ nơi bóng mát. -Vận dụng kiến thức thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa trong trồng trọt (khi tưới nước, bón phân, nguợc lại): +Khi tưới nước : Cây sẽ có đủ nước để cung cấp cho các quá trình như quang hợp +Khi bón phân: sẽ cung cấp các chất hữu cơ cho cây. +Ngược lại, khi ta khộng tưới nước, bón phân cho cây, cây sẽ thiếu nứơc và các chất khoáng giảm năng suất cây trồng. Câu 2 (4 điểm) -Dựa vào cấu tạo của cây rêu giải thích được vì sao rêu chỉ sống được ở nơi ẩm ướt: vì rễ của cây rêu là rễ giả và nó không dâm sâu xuống mặt nước ngâm. -Biết được cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây thong: Cơ quan sinh dưỡng: Rễ cọc Thân gỗ, lớn có nhiều cành, xù xì Lá nhỏ, hình kim, không có cuống, hai hoặc ba lá mọc ra từ cành con. Cơ quan sinh sản:nón Nón đực: nhỏ , màu vàng, mọc thành cụm. Cấu tạo nón gồm: trục nón vảy (nhị) mang túi phấn, túi phấn chứa các hạt phấn. Nón cai:lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ từng chiếc, cấu tạo gồm: trục nón, vảy (lá noãn), noãn. -Biết được các bậc phân loại và các nghành thực vật: Nghành thực vật: nghành-lớp-bộ-họ-chi-loài -Biết được nguồn gốc cây trồng và biện pháp cải tạo cây trồng: Cây trồng bắt nguồn từ cây dại Các biện pháp cải tạo cây trồng là: +Dùng nhũng biện pháp khác nhau (lai giống, gây đột biến, kĩ thuật di truyền,…) +Chọn những biến đổi có lợi, loại bỏ những cây xấu, giữ lại cây tốt để làm giống +Nhân giống (bằng hạt, bằng chiết, bằng ghép,..) những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng. +Cham sóc cây , tạo những điều kiện thuận lọi (tưới nước, bón phân,bắt sạu ,…) để cây bộc lộ hết mức những đặc tính tốt. Câu 3 : 3 điểm -Vận dụng kiến thức giải thích dược vai trò của thực vật trong việc chóng xói mòn hạn chế ngập lut, hạn hán Thực vật nhất là thực vật rừng,nhờ có rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nen có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sạt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ mặt nước ngầm, tránh hạn hán. -Vận dụng kiến thức vế thực vật với đời sống con người để giải thích các hiện tượng thực tế. Cành Thực vật giúp cản bớt súc nước chảy chống sạt lở đất Rễ của thực vật to khỏe giúp giữ đất Thân thực vật cứng giúp cản bớt dòng nước chảy khi có lũ lụt. -Biết dược sự đa dạng của thực vật và biện pháp bảo vệ: Là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng. Được biểu hiện bằng: + Số lượng các loài và số lượng cá thể trong mỗi loài. + Sự đa dạng của môi trường sống .các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật và biện pháp bảo vệ Ngăn chặn phá rừng. - Hạn chế khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm. - Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn… - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loại gỗ quý. - Tuyên truyền, giáo dục trong nhân dân nhằm bảo vệ rừng
File đính kèm:
- de cuong on thi HK II mon sinh.doc