Đề cương ôn thi học kì II môn: Địa lí 10
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì II môn: Địa lí 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HK II NĂM HỌC 2010 – 2011 ĐỊA LÍ 10 Câu 1: Vì sao ngành cơng nghiệp hĩa chất lại được coi là 1 ngành sản xuất mũi nhọn trong hệ thống các ngành cơng nghiệp trên thế giới? Trả lời: - Cơng nghiệp hĩa chất là ngành mũi nhọn. - Tạo sản phẩm đa dạng, cĩ những sản phẩm khơng cĩ trong tự nhiên, cĩ giá trị cao. - Sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. - Tận dụng phế liệu vừa tiết kiệm, vừa tránh ơ nhiễm mơi trường. Câu 2: Vai trò và cơ cấu của ngành dịch vụ? Trả lời: * Vai trò ngành dịch vụ: - Cĩ tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất, sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm cho người dân. - Cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nhân văn, các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người. * Cơ cấu của ngành dịch vụ: Cơ cấu của ngành dịch vụ hết sức phức tạp. Ở nhiều nước, người ta chia các ngành dịch vụ ra thành 3 nhĩm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ cơng. Câu 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ? Trả lời: - Trình độ phát triển của nền KT đất nước và năng suất lao động XH. - Số dân, kết cấu tuổi, giới tính, sự gia tăng dân số và sức mua của dân cư. - Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. - Mức sống và thu nhập thực tế. - Truyền thống văn hĩa, phong tục tập quán của dân cư. - Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hĩa, lịch sử, cơ sở hạ tầng cĩ ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đối với việc hình thành các điểm du lịch. Câu 4: Ngành GTVT có vai trò và đặc điểm gì trong đời sống và sản xuất? Trả lời: * Vai trò: - Tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, nhiên liệu cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân. - Giúp cho việc thực hiện các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương. - Gĩp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hĩa ở những vùng sâu, vùng xa, tăng cường sức mạnh quốc phịng của đất nước và tạo mối giao lưu kinh tế, văn hĩa giữa các nước trên thế giới. * Đặc điểm: - Sản phẩm của ngành là sự chuyên chở người và hàng hĩa. - Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải thường căn cứ vào các tiêu chí: + Khối lượng vận chuyển. + Khối lượng luân chuyển. + Cự li vận chuyển trung bình. Câu 6: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT? Trả lời: * Điều kiện tự nhiên: - Quy định sự cĩ mặt và vai trị của một số loại hình vận tải. - Ảnh hưởng đến cơng tác thiết kế và khai thác các cơng trình giao thơng vận tải. * Điều kiện KT-XH: - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân cĩ ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển , phân bố và hoạt động của ngành giao thơng vận tải. - Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đơ thị cĩ ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ơ tơ. Câu 7: Trình bày ưu – nhược điểm, đặc điểm và xu hướng phát triển ngành gtvt đường sắt, đường ôtô? Câu 8: Cho biết ưu – nhược điểm, đặc điểm và xu hướng phát triển cũng như phân bố ngành gtvt đường ống, đường sông-hồ. Liên hệ vn? Câu 9: Trình bày ưu – nhược điểm, đặc điểm và xu hướng phát triển ngành gtvt đường biển, đường hàng không? Câu 10: Ngành thơng tin liên lạc cóvai trò gì trong đời sống cũng như phát triển kinh tế? Câu 11: Tình hình phát triển và phân bố ngành thơng tin liên lạc? Câu 12: Thế nào là thị trường? Cán cân xuất nhập khẩu là gì? Câu 13: Hãy nêu 2 trường hợp điển hình thị trường họat động theo quy luật cung – cầu. Câu 14: Trình bày vai trò của thương mại? Câu 15: Thị trường thế giới hiện nay có những đặc điểm gì? Trả lời: - Thị trường thế giới hiện nay là một hệ thống tồn cầu. Trong những năm qua thị trường thế giới cĩ nhiều biến động. - Hoạt động buơn bán trên thị trường thế giới tập trung vào các nước tư bản chủ nghĩa phát triển. - Các cường quốc về xuất-nhập khẩu chi phối mạnh mẽ nền KT thế giới và đồng tiền của những nước này là những ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ thế giới. - Trong cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới, chiếm tỉ trọng ngày càng cao là các sản phẩm cơng nghiệp chế biến, các mặt hàng nơng sản cĩ xu hướng giảm tỉ trọng. Câu 16: Cho biết một số nét cơ bản của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Trả lời: - WTO là tổ chức thương mại lớn nhất trên thế giới (ra đời 15/11/1994), ngày càng kết nạp thêm nhiều thành viên. - Đề ra các luật lệ buơn bán với quy mơ tồn cầu và giải quyết các tranh chấp quốc tế trong lĩnh vực này. - Thúc đẩy quan hệ buơn bán trên tồn thế giới. CHÚC CÁC EM THI TỐT!
File đính kèm:
- ON TAP THI HK II LOP 10.doc