Đề cương ôn thi môn Địa lí kinh tế xã hội
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi môn Địa lí kinh tế xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NHGIỆP MÔN ĐỊA LÍ KINH TẾ XÃ HỘI Câu 1 : Nêu và chứng minh đặc điểm của sự gia tăng dân số trên thế giới 1/. Sự gia tăng dân số a./ Dân số luôn luôn tăng : - Từ số lượng rất ít ban đầu đến ngày nay đã trên 6 tỉ người - Trong bất kì mốc thời gian nào số dân ở thời điểm sau cũng cao hơn thời điểm trước b./ càng về sau càng tăng nhanh - Thời gian để dân số đạt từng tỉ người càng về sau càng ngắn - Thời gian để dân số tăng gấp đôi càng về sau càng ngắn c./ mức độ gia tăng ở các khu vực không giống nhau - các nước phát triển tăng chậm - các nước đang phát triển tăng nhanh 2./ Chứng minh Năm 6000 năm TCN 3000-2000 năm TCN Đầu CN 1650 1750 1820 1850 1900 1930 1950 1960 1975 1987 1990 1992 1999 số dân( triệu người) 5-10 20-40 230-250 550 700 1000 1200 1656 2070 2525 3037 4067 5000 5292 5420 6000 Ghi chú Dân số phát triển chậm Sau hàng triệu năm phát triển mới có tỉ người thứ nhất Sau 110 năm tỉ người thứ 2 Sau 30 năm tỉ người thứ 3 Sau 15 năm tỉ người thứ 4 Sau 12 năm tỉ người thứ 5 Các nước châu âu, hoa kỳ, nhật bản có dân số tăng chậm. Các nước châu á, phi, mỹ latinh, chiếm ¾ dân số TG có sự gia tăng nhanh chiếm 90% của toàn thế giới câu 2. Sự khác biệt giưa quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển 1. Khái niệm đô thị hóa Đô thị hóa theo quan niệm rộng được hiểu là quá trình lịch sử nâng cao vai trò vị trí chức năng của các thành phố trong sự vận động và phát triển của xã hội Đô thị hóa theo quan niệm hẹp : là sự phát triển hệ thống thành phố đặc biệt là các thành phố lớn các trung tâm sức hút của vùng và thế giới 2. Sư khác biệt - Khu vực phát triển + CN hóa trước, đô thị hóa sau + Qúa trình ĐTH diễn ra từ cuối thế kỉ XVIII + tốc độ phát triển hiện nay chậm + ít gặp những vấn đề thách thức Khu vực đang phát triển + đô thị hóa trước, công nghiệp hóa sau + quá trình đô thị hóa mới diễn ra gần đây + tốc độ phát triển hiện nay nhanh + gặp phải nhiều vấn đề thách thức Câu 3. Những thách thức của quá trình đô thị hóa ở khu vực các nước đang phát triển ĐTH theo quan niệm rộng là quá trình lịch sử nâng cao vai trò , vị trí, chức năng của các thành phố trong sự vận động và phát triển của XH ĐTH theo quan niệm hẹp : là sự phát triển hệ thống thành phố lớn, các` trung tâm sức hút của vùng và TG * Thách thức đối với các nước đang phát triển Vấn đề giao thông Mạng lưới đường sá, phương tiện xuống cấp hệ thống điều khiển lạc hậu Dễ gây tai nạn, ùn tắc Vấn đề nhà ở Không có điều kiện xây dựng nhà mới, tốc độ xây dựng mới không đáp ứng nhu cầu Tiện nghi thiếu thốn mất vệ sinh Vấn đề môi trường : không xử lí chất thải tốt dễ gây ô nhiễm MT vấn đề giải quyết công ăn việc làm Kinh tế và CN chưa phát triển nên ít có công ăn việc làm Trình đọ6 lao động thấp nên khó sử dụng vấn đề quản lí trật tự trị an Khó quản lí các dòng nhập cư bất hợp pháp tệ nạn XH dễ xảy ra câu 4. Phân loại tài nguyên thiên nhiên Do thành phần của TNTN vô cùng phong phú và đa dạng cho nên khi nghiên cứu về tài nguyên đòi hỏi phải phân loại chúng . Xuất phát từ nhiều tiêu chuẩn khác nhau nên có nhiều cách phân loại TNTN nhưng chủ yếu theo 3 cách phân loại chính sau 1./ phân loại theo tính chất tự nhiên - TNTN là các thành phần và các yếu tố của lớp vỏ địa lí trái đất. Sự hình thành và phát triển phân bố của chúng tuân theo quy luật tự nhiên trong không gian và thời gian - Có thể phân loại theo những đặc điểm và tính chất tự nhiên + xuất phát từ các đặc điểm tự nhiên của các yếu tố lớp vỏ địa lí bao gồm các` quyển : khí quyển, thạch quyển, thủy quyển và sinh quyển + phân loại TNTN thành các nhóm : khoáng sản, khí hậu, dộng vật, thực vật, đất đai 2. Phân loại tài nguyên theo tính chất kinh tế (hoặc sx) * phân loại tài nguyên thiên nhiên theo đặc điểm sử dụng trong nền kinh tế quốc dân( trong lĩnh vực sản xuất vật chất và không sx vật chất). Bao gồm + TNTN dùng cho các ngành sx vật chất : CN, nông nghiệp + TNTN dùng cho lĩnh vực không sản xuất vật chất ( lĩnh vực tiêu dùng)cho tiêu dùng trực tiếp và tiêu dùng gián tiếp VD. Trong CN sự phân hóa về công nghệ và sự phân hóa theo đặc điểm các loại tài nguyên được sử dụng có thể phân chia : tài nguyên dùng cho CN luyện kim đen, luyện kim màu , tài nguyên dùng cho CN hóa chất , tài nguyên dùng cho CN vật liệu xây dựng * Phân loại tài nguyên theo mục đích sử dụng bao gồm + các tài nguyên sử dụng đơn thuần vào một mục đích VD. Khoáng sản sử dụng chủ yếu nhằm mục đích để chế biến + các tài nguyên sử dụng vào nhiều mục đích trong đó tài nguyên sử dụng tổng hợp( kết hợp) và tài nguyên sử dụng có tính chất thay thế nhau Vd. Các tài nguyên khác như khí hậu, đất, nước, rừng có thể sử dụng theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào nhiều mục đích và khả năng kinh tế kĩ thuật của XH .có thể sử dụng thay thế lẫn nhau như thay thế rừng bằng diện tích đất nông nghiệp ở những vùng có điều kiện sx nông nghiệp nhằm sử dụng tốt nhất tài nguyên đất đai, khí hậu 3. Phân loại tài nguyên thiên nhiên theo tính có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng tài nguyên - TNTN không bị hao kiệt : là những vật thể hiện tượng tự nhiên mà số lượng và chất lượng của chúng trên thực tế không thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể trong quá trình sử dụng chúng lâu dài VD. năng lượng MT, gió, thủy triều, nhiệt trong lòng đất - TNTN có thể bị hao kiệt nhưng không phục hồi được : là những tài nguyên trong quá trình sử dụng các dự trữ của chúng, còn việc bổ sung tài nguyên trên thực tế là không thể được VD . như khoáng sản - TNTN có thể bị hao kiết khôi phục được : là những tài nguyên có thể tái sx bởi quá trình tự nhiên khi sử dụng tự nhiên hợp lí VD. như đất, rừng, sinh vật * Ngoài 3 cách phân loại trên còn có nhiều các phân loại khác nhau như phân loại theo hiệu quả sử dụng , phân loại theo mức độ tác động có mục đích của con người, phân loại hóa học( tài nguyên vô cơ và hữu cơ) Câu 5. Việc khai thác và sử dụng , bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên 1./ Vai trò của tài nguyên rừng Rừng trên TĐ có nhiều loại và có ý nghĩa rất to lớn : là thành phần của MT địa lí tham gia vào còng tuần hoàn vật chất sinh- địa- hóa toàn hành tinh và là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá và đa diện đảm bảo nhu cầu nhiều mặt của xh loài người Điều hòa khí hậu, bảo vệ MT giữ nước tăng độ ẩm và làm sạch không khí Cung cấp gỗ Vật liệu giá rẻ, cách âm tốt, chịu nhiệt và lực uốn cao Nguyên liệu trong CN hóa học, a cê tôn, cồn, sợi tổng hợp Nguyên liệu trong CN tiêu dùng, bàn ghế, giường tủ giữ độ màu mỡ của đất đai chống xói mòn Kho dược liệu quý giá Phát triển du lịch sinh thái 2. vai trò của tài nguyên nước Cung cấp năng lượng các thác nước thủy triều sóng nhiệt thạch cung cấp nước cho sx tăng độ màu mỡ của đất, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi phục vụ hữu hiệu các ngành CN cung câp nước cho đời sống con người không thể thiếu nước nước dùng để uống, để sinh hoạt 3. . vai trò của tài nguyên biển điều hòa khí hậu\ tạo ra độ ẩm làm cân bằng nhiệt cung cấp các nguyên tố hóa học và nguồn thực phẩm có khoảng 34 nguyên tố sv biển. cá tôm cua mưc rong tảo con đường GT tốt thuận lợi để nối liền các châu lục chi phí rẻ nhất, chở được nhiều hàng cồng kềnh dự trữ nguồn năng lượng to lớn năng lượng thủy triều, sóng, nhiệt thạch các mỏ dầu dưới đáy đại dương câu 6. Khái niệm về môi trường và phát triển Môi trường là gì ? Môi trường của một vật thể hoặc một sự kiện là tổng hợp các điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới vật thể và sự kiện đó Môi trường sống của con người gọi tắt là môi trường : là tổng hợp các điều kiện vật lí, hóa học, sinh học, xã hội bao quanh và có ảnh hưởng tới sự sống và phát triển của các cá nhân và cộng đồng con người . Thường được phân thành môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo Phát triển là gì ? là quá trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con người thông qua việc đẩy mạnh sản xuất, cải tiến quan hệ xã hội và hoạt động văn hóa có chất lượng Câu 6. Vai trò của môi trường địa lí đối với sự phát triển xã hội a. Môi trường địa lí : bao quanh con người , nơi diễn ra các hoạt động vật chất và tinh thần của con người. Vì thế rõ ràng có sự tác động đến xã hội con người b. Tuy nhiên : có nhiều quan điểm khác nhau khi nói về vai trò của môi trường địa lí đối với sự phát triển của con người * Quyết định luận địa lí cho rằng MT địa lí là động lực chủ yếu đối với sự phát triển xã hội con người Nhận định trên không đúng vì không nhất thiết cùng ở trong MT địa lí như nhau thì sự phát triển như nhau con người ngày càng có nhiều khả năng tác động đến tự nhiên theo hướng phục vụ cho lợi ích của mình * Quan điểm phủ định luận địa lí : MT địa lí không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển xh con người Nhận định không đúng vì xã hội con người không thể hoàn toàn phát triển độc lập trong môi trường địa lí Trình độ phát triển con người dù có cao bao nhiêu cũng phải dựa vào tự nhiên * Khả năng luận địa lí : MT địa lí chỉ tạo nên khả năng còn việc sử dụng chúng tùy thuộc vào trình độ khoa học kĩ thuật của xã hội con người Nhận định chưa đúng vì bên cạnh trình độ khoa học kĩ thuật, chế độ chính trị xã hội tác động rất mạnh trình độ khoa học kĩ thuật có khả năng nhưng xã hội có thực hiện không lại là một chuyện khác * Quan điểm hiện nay : MT địa lí không quyết định nhưng là điều kiện thường xuyên và cần thiết có ảnh hưởng rất quan trọng đối với sự phát triển xã hội con người , có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây trở ngại Nhận định hoàn toàn đúng vì phân tích đúng mức độ vai trò của MT địa lí đối với sự phát triển xã hội phù hợp với thực tiễn cuộc sống trong mối quan hệ giữa xã hội con người với tự nhiên câu 7. Sự gia tăng dân số với vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường Dân số gia tăng nhanh và đông gây tác động rất lớn đến vấn đề tài nguyên và môi trường * Với tài nguyên Đẩy mạnh việc khai thác tài nguyên Số lượng tài nguyên khai thác = nhu cầu tài nguyên/ người x số dân Do nhu câu về đời sống cần tài nguyên để phục vụ nhu cầu đời sống VD . Khai thác rừng để lấy đất làm nhà ở, lấy đất canh tác làm cho diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, suy giảm Tài nguyên mau cạn kiệt * Với môi trường Tác động sâu sắc vào môi trường Tất cả các môi trường đất, nước, không khí, sv đều bị tác động về chất Sự ô nhiễm, suy thoái MT ngày càng gia tăng * Biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường - Đưa ra những chính sách về dân số cho phù hợp - Khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí, có hiệu quả - Phát triển kinh tế phải gắn liền với vấn đề khắc phục và bảo vệ môi trường một cách bền vững
File đính kèm:
- mon thi TN DLKT-XH DAICUONG 1.doc