Đề cương ôn thi môn Giáo dục 8

doc3 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi môn Giáo dục 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.thế nào là TNXH?
TNXH là hiện tượng XH bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực XH, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối vs đ/s XH.Có nhiều TNXH, nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại đâm
2. vì sao phài phòng chóng TNXH ?
TNXH ành hường xấu đến sức khỏe, tinh thần & đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc g/đ, rối loạn trật tự XH, suy thoái giống nòi, dân tộc. Các TNXH luôn có mối quan hệ chặt chẽ vs nhau. Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS, một căn bệnh vô cùng nguy hiểm
4. chúng ta phải làm gì để phòng chóng TNXH ?
Chúng ta phải sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình và giúp nhau để không sa vào TNXH. Cần tuân theo những quy định của pháp luật & tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống TNXH trong nhà trường và địa phương.
5. HIV là gì? Vì sao phải phòng chóng HIV/AIDS?
HIV là tên một loại vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người. AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV, thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe dọa tính mạng con người.
HIV/AIDS đang là một đại dịch của thế giới & của VN. Đó là căn bệnh vô cùng nguy hiểm đối vs sức khỏe, tính mạng của con người 7 tương lai nòi giống của dân tộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến KT-XH đất nước.
6. pháp luật nước ta quy định ntn về việc phòng chóng HIV/AIDS ?
Đề phòng, chóng HIV/AIDS, pháp luật nước ta quy định :
-mọi người có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng, chống việc lây truyền HIV/AIDS dể bảo vệ cho mình, cho gia đìng và XH ; tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/AIDS tại gia đình và cộng đồng.
-nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy & các hành vi lây truyền HIV/AIDS khác.
-người nhiễm HIV/AIDS có quyền được giữ bí mật về tình trạng nhiễm HIV/AIDS của mình, không bị phân biệt đối xử nhưng phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
7.chúng ta làm gì để phóng chống nhiểm HIV ? 
Mỗi người chúng ta cần phải có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng chống cho mình và g/đ ; ko phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS và g/đ của họ ; tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. 
 8. thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân ? công dân có quyền được sở hữu những tài sản nào ?
Quyền sở hữu tài sản của cơng dân là quyền của cơng dân (chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản bao gồm:
Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản.
Quyền sử dụng là quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đĩ.
Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với tài sản như mua bán, tặng cho, để lại thừa kế, phá hủy, vứt bỏ
Cơng dân cĩ quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài sản trong doanh nghiệp hoặc trong tổ chức kinh tế. 
9. chúng ta có nghĩa vụ gì đối với tài sản của người khác 
Cơng dân cĩ nghĩa vụ tơn trọng quyền sở hữu của người khác, khơng được xâm phạm tài sản của cá nhân, của tổ chứa, của tập thể và của Nhà nước. Nhặt được của rơi phải trả lại cho chủ sở hữu hoặc thơng báo cho cơ quan cĩ trách nhiệm xử lí theo quy định của pháp luật. Khi vay nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹn. Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong phải trả lại cho chủ sở hữu, nếu làm hỏng, phải sửa chữa hoặc bồi thường tương ứng với giá trị tài sản. Nếu gây thiệt hại về tài sản phải bồi thường theo quy định của pháp luật 
 10. nhà nước có trách nhiệm gì đối với tài sản của công dân 
Nhà nước cơng nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của cơng dân. 
11.
Tài sản của Nhà nước gồm đất đai, rừng núi, sơng hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lịng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa, vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, cơng trình thuộc các ngành kinh tế, văn hĩa, xã hội cùng các tài sản mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu tồn dân, do Nhà nước chịu trách nhiệm quản lí.
Lợi ích cơng cộng là những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội. Tài sản nhà nước và lợi ích cơng cộng là cơ sở vật chất của xã hội để phát triển kinh tế của đất nước, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
12. công dân có nghĩa vụ gì đối với nhà nước và lợi ít công cộng 
Cơng dân cĩ nghĩa vụ tơn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích cơng cộng.
Khơng được xâm phạm (lấn chiếm, phá hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân) tài sản của Nhà nước và lợi ích cơng cộng.
Khi được Nhà nước giao quản lí, sử dụng tài sản nhà nước phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiệm cĩ hiệu quả, khơng tham ơ, lãng phí.
13. hiến pháp là gì ?
Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, cĩ hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp, khơng được trái với Hiến pháp.
14.nội dung hiến pháp quy định những vấn dề cơ bản nào ?
Nội dung Hiến pháp quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng, phát triển dất nước: bản chất nhà nước, chế dộ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hĩa xã hội, quyền, nghĩa vụ cơ bản của cơng dân, tổ chức bộ máy nhà nước.
15.
Hiến pháp do Quốc hội xây dựng theo trình tự, thủ tục đặc biệt, được quy định trong Hiến pháp.
16.
Mọi cơng dân phải nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật.
*Tư liệu tham khảo:
Nhà nước ta ra đời từ khi thành lập (năm 1945) đến nay đã ban hành 4 bản Hiến pháp: Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992.
Hiến pháp 1992 gồm 12 chương và 147 điều.
17.
Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, cĩ tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyế phục, cưỡng chế.
18.
Đặc diểm của pháp luật:
Tính quy phạm phổ biến: các quy định của pháp luật là thước đo hành vi của mọi người trong xã hội quy định khuơn mẫu, nhựng quy tắc xử sự chung mang tính phổ biến.
Tính xác định chặt chẽ: các điều luật được quy định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, thể hiện trong các văn bản pháp luật.
Tính bắt buộc (tính cưỡng chế) : Pháp luật do Nhà nước ban hành, mang tính quyền lực nhà nước, bắt buộc mọi người đều phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử lí theo quy định.
19.
Bản chất pháp luật: Pháp luật nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí của giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội (chính trị, konh tế, văn hĩa, giáo dục)
20.
Vai trị của pháp luật: Pháp luật là cơng cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hĩa xã hội; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an tồn xã hội, là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân, bảo đảm cơng bằng xã hội.

File đính kèm:

  • docde cuong on thi gdcd lop 8.doc
Đề thi liên quan