Đề cương ôn thi môn Vật lý 6 học kì II
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi môn Vật lý 6 học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN VẬT LÝ 6 HỌC KÌ II I/ LÝ THUYẾT: 1/ Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất 2/ Công dụng của các loại nhiệt kế 3/ Sự phụ thuộc tốc độ bay hơi vào các yếu tố 4/ Mô tả sự chuyển thể của các chất II/ BÀI TẬP: Dạng 1: Vận dụng kiến thức về sự chuyển thể của quá trình bay hơi và ngưng tụ để giải thích các hiện tượng tự nhiên (giọt sương, sương mù ) Dạng 2: Dự vào bảng số liệu đã cho vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn và quá trình sôi. Dạng 3: Dựa vào đường biểu diễn nhận biết sự chuyển thể của quá trình đông đặc, nóng chả các chất. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 6 Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng 1. Sự nở vì nhiệt – Nhiệt kế (6t) Đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất. 1 câu 40% =4 điểm Số câu Điểm 1 4đ 2. Sự chuyển thể (7t) . Vận dụng kiến thức về bay hơi ngưng tụ để giải thích hiện tượng tự nhiên. Dựa vào đường biểu diễn nhận biết quá trình sôi cửa nước. Nhận biết chất qua đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ. Số câu Điểm 3 5đ 1 1đ 4 câu 60%= 6 điểm Tổng số câu Tổng số điểm 100 % =10 điểm Số câu : Số điểm Số câu : 1 Số điểm 4 Số câu:3 Số điểm 5 Số câu : 1 Số điểm: 1 Số câu: 5 Số điểm: 10 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II I/ Lý thuyết: ( 4đ ) 1. Nêu đặc điểm sự nở vì nhỉệt của các chất ? (4đ) II/ Bài tập: (6đ) 2. Sương mù thường có vào mùa nào ? Tại sao khi mặt trời mọc sương lại tan ? (2đ) Nhiệt độ (0c) B C 100 80 60 40 20 0 A 5 10 15 20 Thời gian ( Phút) 3. Hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một chất khi được đun nóng. Các đoạn AB, BC của đường biểu diễn ứng với những quá trình nào? (2đ). 4. Đường biểu diễn trên biểu diễn quá trình sôi của chất nào ? (1đ) 5. Cho bảng số liệu sau: Thời gian(phút) Nhiệt độ (0c) Thể rắn, lỏng 0 60 Rắn 5 75 Rắn 10 80 Rắn và lỏng 15 80 Rắn, lỏng 20 80 Rắn, lỏng 25 84 Lỏng 30 86 Lỏng Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian khi nóng chảy ?(1đ) ĐÁP ÁN I/ Lý thuyết: 1. Công dụng của các loại nhiệt kế thường dùng: - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể (1đ) - Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm (1đ) - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.(1đ) 2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc 3 yếu tố là: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng (1đ) II/ Bài tập: 3. Sấy tóc lại làm cho tóc mau khô tại vì khi đó nhiệt độ tăng và có gió nên làm nước trong tóc bay hơi nhanh. (2đ). 4. Đoạn AB nằm nghiêng, ứng với quá trình chất đó nóng dần lên, nhiệt độ tăng (1đ) Đoạn BC nằm ngang ứng với quá trình chất đó đang sôi, nhiệt độ không thay đổi (1đ) 5. Chất đó là nước vì nhiệt độ sôi của nó là 1000c. (1đ) 6. Tùy học sinh (1đ)
File đính kèm:
- De kiem tra cuoi ky IIVat ly lop 6(1).doc