Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2012 - Môn Hóa học
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2012 - Môn Hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: HOÁ HỮU CƠ ESTE A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: - Đặc điểm cấu tạo phân tử: RCOOR’ - Viết công thức cấu tạo các đồng phân este: Este no, đơn chức (CnH2nO2): số đồng phân: 2n-2 (1<n<5) - Danh pháp (gốc – chức): tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO + “at” - Phản ứng thủy phân este: trong axit: C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O etyl axetat trong kiềm: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH - Điều chế: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hoá). RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O B. BÀI TẬP ÁP DỤNG: Câu 1: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este của nhau? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 HD GIẢI: Chọn C có đồng phân este: 2n-2 = 24 - 2 = 4 Câu 2: Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 HD: Phương trình hóa học RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH từ pt ta có hệ chỉ có CH3 là phù hợp với R’ Meste = 88 Đáp án B Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Số đồng phân của chất này là A. 3 B. 4 C, 5 D. 6 HD: = → Este no đơn chức CnH2nO2 CnH2nO2 + O2 nCO2 + nH2O neste = = = 0,005 n = 4 C4H8O2 có 4 đồng phân → Đáp án B LIPIT A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: - Công thức cấu tạo chung của chất béo : (trong đó là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau) Thí dụ : (C17H35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) ; (C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol (triolein) ; (C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol (tripanmitin). - Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh. - Thuỷ phân: tristearin axit stearic gtlixerol B. BÀI TẬP ÁP DỤNG: Câu 1: Hiđro hoá hoàn toàn m(g) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89g tristearin (glixerol tristearat). Giá trị m là A. 84,8g B. 88,4g C. 48,8g D. 88,9g HD GIẢI: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5 nstearin mH = 0,3.2 = 0,6 → molelin = 89 – 0,6 = 88,4 → Đáp án B Câu 2: Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85% A. 1,500 tấn B. 1,454 tấn C. 1,710 tấn D. 2,012 tấn HD: Phương trình hóa học (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 gọi m là khối lượng của chất béo → neste = nmuối = mxà phòng = → m = 1,7 → Đáp án C Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C17H31COOH và C17H33COOH B. C15H31COOH và C17H35COOH C. C17H33COOH và C17H35COOH D. C17H33COOH và C15H31COOH HD: Đặt công thức của este là R1COO R1COO C3H5 RCOO Phương trình hóa học R1COO R1COO C3H5 + 3NaOH 2R1COONa + RCOONa + C3H5(OH)3 RCOO 0,5 0,5 Mlipit = = 888, 2R1 + R + 173 = 888 2R1 + R = 715 → R là C17H33 (237) và R1 là C17H35 (239) phù hợp. → Đáp án C GLUCOZƠ A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: - Cấu tạo phân tử của Glucozơ: 6 5 4 3 2 1 CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O - Tính chất hh: + Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, + Phản ứng tráng bạc, Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao, H2 ® sobitol -Phản ứng lên men: - Cấu tạo phân tử của Frutozơ: Tính chất tương tự như glucozơ 6 5 4 3 2 1 CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH Lưu ý: B. BÀI TẬP ÁP DỤNG: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% . giá trị của m là A. 400 B. 320 C. 200 D. 160 HD GIẢI: . Phương trình hóa học: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 2 mol 4 mol Do hiệu suất là 80% nên lượng CO2 thu được là: 4.= 3,2 mol CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3¯ + H2O Khối lượng kết tủa thu được là m = 3,2.100 = 320 gam → Đáp án B SACCAROZƠ – TINH BỘT – XENLULOZƠ A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: I. SACCAROZƠ: - Tính chất của ancol đa chức hợp chất màu xanh lam - Thuỷ phân: C12H22O11 + H2O 2C6H12O6 II. TINH BỘT: - Thuỷ phân: - Tinh bột màu xanh tím III. XENLULOZƠ: - Tính chất của ancol đa chức hợp chất màu xanh lam - Thuỷ phân: - Tác dụng với HNO3: B. BÀI TẬP ÁP DỤNG: Câu 1: Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là A. 500 kg B. 5051 kg C. 6000 kg D. 5031 kg HD GIẢI: (C6H10O5)n n C6H12O6 2nC2H5OH + 2 CO2 mxenlulozơ = . tấn mgỗ = 2,516.2 = 5,031 tấn → Đáp án D Câu 2: Thể tích dung dịch HNO3 63 % (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 297 gam xenlulozơ trinitrat là A. 243,90 ml B. 300,0 ml C. 189,0 ml D. 197,4 ml HD: Phương trình hóa học: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 ® [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O 3 Thể tích dung dịch HNO3 là V = = 197,4 ml → Đáp án D Câu 3: Một mẫu tinh bột có M = 5.105 u. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tinh bột thì số mol glucozơ thu được là A. 2778 B. 4200 C. 3086 D. 3510 HD: Số mắt xích của tinh bột là: n = mắt xích (C6H10O5)n n C6H12O6 1 mol 3086 mol → Đáp án C AMIN A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: - Bậc của amin: amin bậc một, bậc hai, bậc ba. Thí dụ : CH3CH2CH2NH2 CH3CH2NHCH3 (CH3)3N Amin bậc một Amin bậc hai Amin bậc ba - Danh pháp: tên gốc hiđrocacbon + ” amin” Bảng 3.1. Tên gọi của một số amin Hợp chất Tên gốc - chức Tên thay thế Tên thường CH3NH2 C2H5NH2 CH3CH2CH2NH2 CH3CH(NH2)CH3 H2N[CH2]6NH2 C6H5NH2 C6H5NHCH3 C2H5NHCH3 Metylamin Etylamin Propylamin Isopropylamin Phenylamin Metylphenylamin Etylmetylamin Metanamin Etanamin Propan – 1-amin Propan – 2-amin Hexan-1,6-điamin Benzenamin N-Metylbenzenamin N-Metyletan-1-amin Hexametylenđiamin Anilin N-Metylanilin N-Metyletanamin - Tính chất hoá học: Tính bazơ: amin thơm < NH3 < ankyl amin CH3NH2 + HCl ® [CH3NH3]+Cl– C2H5NH2 + HONO ® C2H5OH + N2 + H2O Thế ở nhân thơm: B. BÀI TẬP ÁP DỤNG: Câu 1: Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần: A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3 B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2 C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3 D. NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, CH3NHCH3 HD GIẢI: Tính bazơ phụ thuộc nhiều vào nhóm hút e (làm giảm tính bazơ) và nhóm đẩy e (làm tăng tính bazơ), trừ yếu tố cản trở không gian → Đáp án A Câu 2: C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 HD: Có 4 đồng phân bậc 1 Đáp án C AMINO AXIT A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: - CTPT: (H2N)xR(COOH)y ; ( x, y 1 ) - Tên thay thế: axit + vị trí nhóm NH2 + ” amino” + tên axit tương ứng. - Tên hệ thống: axit +chữ cái () chỉ vị trí nhóm NH2 + ” amino” + tên axit tương ứng. Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên thường Kí hiệu Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly Axit 2-aminopropanoic Axit a-aminopropionic Alanin Ala Axit 2-amino-3- -metylbutanoic Axit a-aminoisovaleric Valin Val Thêm công thức Axit 2-amino-3(4- -hiđrophenyl) propanoic Axit amino-(p- -hiđroxiphenyl) propionic Tyrosin Tyr Axit 2-aminopentan-1,5- -đioic Axit a-aminoglutaric Axit glutamic Glu Axit-2,6-điamino hexanoic Axit điaminocaproic Lysin Lys - Tính chất hh: Tính lưỡng tính: H2N – CH2 – COOH + HCl ® ClH3NCH2COOH H2N – CH2 – COOH + NaOH ® H2N – CH2 – COONa + H2O Este hoá: H2NCH2COOH + C2H5OH NH2CH2COOC2H5 + H2O với HNO2 : H2NCH2COOH + HNO2 ® HOCH2COOH + N2 + H2O trùng ngưng: nH2NCH2COOH ( HNCH2COO )n + nH2O Tính bazơ: : (H2N)xR(COOH)y ; x < y : quì tím xanh x = y : quì tím không chuyển màu x > y : quì tím đỏ B. BÀI TẬP ÁP DỤNG: Câu 1: Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1) ; ClH3N-CH2-COOH (2) ; NH2-CH2-COONa (3) ; NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4) ; HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5). Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là A. (1), (3) B. (3), (4) C. (2), (5) D. (1), (4). HD: Dung dịch làm quỳ hoá đỏ là 2 và 5 → Đáp án C Câu 2: Cho 14,7 gam một amino axit X (có 1 nhóm NH2) tác dụng với NaOH dư thu được 19,1 gam muối. Mặt khác cũng lượng amino axit trên phản ứng với HCl dư tạo 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là A. NH2-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)COOH C. NH2-(CH2)6 -COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH HD GIẢI: mHCl phản ứng = 18,35 – 14,7 = 3,65 → nHCl = 0,1 mol = nX → MX = 147 NH2-R(COOH)n + nNaOH → NH2-R(COONa)n + nH2O 1 mol 1 mol → 0,1 0,1 → → n = 2 vậy X là HOCO-CH2-CH2-CH-COOH NH2 → Đáp án D PEPTIT VÀ PROTEIN A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: - Liên kết peptit: -CO-NH- - Loại peptit = số amino axit tạo nên nó. - Số liên kết peptit = số amino axit tạo nên nó - 1. Vd: tripeptit tạo nên từ 3 amino axit Số lk peptit = 3 – 1 = 2 - Cách gọi tên: Glyxyl alanylleuxin (Gly-Ala-Val) - Tính chất hh: Bị đông tụ ( t0, bazơ, axit, muối) Thuỷ phânpepit ngắn hơnamino axit Phản ứng màu biure hợp chất màu tím. B. BÀI TẬP ÁP DỤNG: Câu 1: Khi thủy phân polipeptit sau: H2N-CH2-CO-NH-CH—CO-NH-CH — CO-NH- CH- COOH CH2COOH CH2-C6H5 CH3 Số amino axit khác nhau thu được là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. HD GIẢI: Tại vị trí liên kết –CO-NH- là 2 amino liên kết nhau => D Câu 2: Thuỷ phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo là ADCBE. Hỏi thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có liên kết peptit? A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 HD GIẢI: Đây là pentapeptit => số hợp chất có liên kết peptit là: 9 Câu 3: Số lượng đipeptit có thể tạo thành từ hai amino axit alanin và glyxin là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Số peptit = 22 = 4 Câu 4: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng ta dùng: A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2 D. HNO3 HD GIẢI: Dùng Cu(OH)2 - Glucozơ ban đầu có màu xanh của phức khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch - Glixerin chỉ tạo phức ở nhiệt độ thường - CH3CHO ban đầu không hiện tượng, đun nóng cho kết tủa đỏ gạch - Protit cho màu xanh đặc trưng - C2H5OH không có hiện tượng → Đáp án C POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: I. POLIME: - Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. - Gọi tên: poli+ tên monome VD: poli etilen -CH2-CH2- : mắt xích n: hệ số polime hoá polime trùng hợp - Phân loại: polime tổng hợp polime trùng ngưng. polime bán tổng hợp, như xenlulozơ trinitrat, tơ visco,... polime thiên nhiên, như cao su, xenlulozơ,... - Cấu trúc: Mạch có nhánh, như amilozơ Mạch không nhánh, như amilopectin, glicogen Mạch không gian, như cao su lưu hoá, nhựa bakelit Phương pháp điều chế: Trùng ngưng: Trùng hợp: II. VẬT LIỆU POLIME: 1. Chất dẻo: - Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. - Một số polime dùng làm chất dẻo: * Polietilen (PE) PE dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng,… * Poli(vinyl clorua), (PVC) PVC là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,.. * Poli(metyl metacrylat) - Từ bằng phản ứng trùng hợp : (metyl metacrylat) Poli(metyl metacrylat) - Dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas (xem tư liệu). * Poli(phenol-fomanđehit) (PPF) PPF có 3 dạng : nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit. 2. Tơ : 2 loại tơ thiên nhiên Tơ hoá học tơ tổng hợp Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo. 3. Cao su : 2 loại cao su thiên nhiên cao su tổng hợp B. BÀI TẬP ÁP DỤNG: Câu 1 : Khái niệm đúng về polime là A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn B Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành Câu 2 : Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime A. Tri stearat glixerol B. Nhựa bakelit C. Cao su D. Tinh bột Câu 3: Chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp A. Propilen B. Stiren C. Propin D. Toluen ( CH2 - CH=CH-CH2-CH2-CH )n C6H5 Câu 4: Chất có công thức cấu tạo sau được tạo thành từ phản ứng A. CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-C6H5 B. CH2=CH2 và CH2=CH-CH2-CH2-C6H5 C. CH2=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-C6H5 D. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5 Câu 5: Xenlulozơ triaxetat được xem là A. Chất dẻo B. Tơ tổng hợp C. Tơ nhân tạo D. Tơ poliamit Câu 6: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 u và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152 B. 113 và 114 C. 121 và 152 D. 121 và 114 Câu 6 : M= 226.x x = 121 Mcapron = 113.y y = 152 → Đáp án C Câu 7: Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%? A. 13500n (kg) B. 13500 g C. 150n (kg) D. 13,5 (kg) COOCH3 CH3 CH3 Câu 7 : Phương trình hóa học nCH2= C-COOCH3 ( CH2 = C ) n Khối lượng metyl metacrylat là 15 kg thì khối lương của thủy tinh hữu cơ là 15 kg nhung hiệu suất phản ứng là 90% nên m = 15000= 13500 gam → Đáp án B Câu 8: Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit dư người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là A. 7,296 gam B. 11,40 gam C. 11,12 gam D. 9,120 gam HD GIẢI : Phương trình hóa học n NH2CH2COOH [ NH-CH-CO ]n + n H2O 0,16 0,16 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mpolime = mamino axit - mnước = 0,16.75 – 0,16.18 = 9,12 gam → Đáp án D MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1: PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HOÁ Câu 1: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là A. CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5 B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2 C. CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3 D. H-COOCH3 và CH3-COOCH3 HD GIẢI: nNaOH = 0,1mol R là H hoặc CH3 2 este có dạng = 66 là CH3 → Đáp án D Câu 2: Cho 8,6g este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 2730C và 1 atm. Mặt khác cho 8,6g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thúc cấu tạo đúng của X là A. H-COOCH2-CH=CH2 B. CH3-COOCH2-CH3 C. H-COOCH2-CH2-CH3 D. CH3-COOCH=CH2 HD: Meste = Este đơn chức RCOOR’ + NaOH →RCOONa +R’OH Mmuối = R là CH3 R’ = 27 R’ là C2H3 → Đáp án D Câu 3: Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat Câu 4: Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dung vừa hết 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là A. 0,5M B. 1,0M C. 1,5M D. 2,0M HD: neste =0,3 mol CM= M → Đáp án C Câu 5: Xà phòng hoá a gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ 1M. Giá trị của a là A. 14,8g B. 18,5g C. 22,2g D. 29,6g HD: nNaOH = neste Đáp án C DẠNG 2: PHẢN ỨNG CHÁY Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Số đồng phân của chất này là A. 3 B. 4 C, 5 D. 6 HD GỈAI: = → Este no đơn chức CnH2nO2 CnH2nO2 + O2 nCO2 + nH2O neste = = = 0,005 n = 4 C4H8O2 có 4 đồng phân → Đáp án B Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là A. CH4N và C2H7N B. C2H5N và C3H9N. C. C2H7N và C3H7N D. C2H7N và C3H9N HD GỈAI: Đặt công thức chung của 2 amin là (n >1) Phương trình cháy: + O2 → CO2 + H2O a (mol) a ta có hệ: vậy 2 amin là C2H7N và C3H9N → Đáp án D Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat HD: CnH2nO2 + O2 → nCO2 + H2O n=2 → Đáp án B Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hơi hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,72 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17g một muối duy nhất. Công thức của hai este là A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC2H5 HD: + O2 0,25 0,25 = 0,88 = 3,52 C3H6O2 và C4H8O2 → Đáp án A hoặc B + NaOH + OH R = 1 → Đáp án A Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 g một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72g H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2 B. C5H10O2 C. C4H6O2 D. C5H8O2 HD : CTTQ của este là CnH2n-2O2 CnH2n-2O2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O 0,05 0,04 → n = 5 → C5H8O2 → Đáp án D Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là A. 12,40 gam B. 10,00 gam C. 20,00 gam D. 28,18 gam HD: Đốt cháy este no đơn chức mạch hở thì . Khối lượng bình tăng chính là khối lượng H2O và CO2 bị hấp thụ. 44a + 18a = 12,4 gam a = 0,2 mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,2 0,2 Vậy = 0,2.100 = 20 gam → Đáp án C. Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N đem đốt cháy hoàn toàn thu được 20,16 lit CO2(đktc) và x mol H2O. Vậy giá trị của m và x là A. 13,95g và 16,20g C. 16,20g và 13,95g B. 40,50g và 27,90g D. 27,90g và 40,50g HD: Phương trình hóa học: 2NH3 + O2 N2 + 3H2O y 3y/2 2C2H5N + O2 2CO2 + 5H2O + N2 x x 5x/2 2C2H7N + O2 4CO2 + 7H2O + N2 y 2y 7y/2 n= x+2y = 0,9 mol n = = 2,25 m= 40,5 gam Câu 8: Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ? A. Polipropilen B. Tinh bột C. Polivinyl clorua (PVC) D. Polistiren (PS) HD : Ta có = = 0,1 mol Mặt khác đốt poli etilen thì số mol H2O bằng số mol CO2. Khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng của H2O và CO2 hấp thụ vào dung dịch: = 0,1.44 + 0,1.18 =6,2 gam → Đáp án B Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng bình thay đổi như thế nào? A. Tăng 4,4g B. Tăng 6,2g C. Giảm 3,8g D. Giảm 5,6g DẠNG 3: HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG Câu 1: Đun nóng 18g axit axetic với 9,2g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc có xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32g este. Hiệu suất của phản ứng là A. 35,42 % B. 46,67% C. 70,00% D. 92,35% HD GIẢI: naxit = 0,3 mol ; nancol etylic = 0,2 mol nancol < naxit tính hiệu suất theo ancol nancol phản ứng = neste = 0,14 H = 70% → Đáp án C Câu 2: Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 96 gam ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%. A. 180 gam B. 186gam C. 150 gam D. 119 gam HD: naxit < nancol tính theo axit với hiệu suất 60% → Đáp án C Câu 3: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml HD: Phương trình hóa học: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 ® [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O 6 Khối lượng HNO3 là m = =630 gam → Đáp án D Câu 4: Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g HD: (C6H10O5)n n C6H12O6 162n 180n 200 ? mglucozơ = → Đáp án B Câu 5: Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml ancol etylic 100 (khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất của quá trình là 75% , giá trị của m là A. 108g B. 60,75g C. 144g D. 135g HD: mancol = gam nancol = 1 mol Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n n C6H12O6 2nC2H5OH + 2 CO2 1/2n 1 m = gam → Đáp án A Câu 6: Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây là A. 113,4kg B. 810,0kg C. 126,0kg D. 213,4kg. HD: msaccarozơ = kg Vì H = 90% msaccarozơ = kg . → Đáp án A Câu 7: Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol ctylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% thì giá trị m là A. 949,2 gam B. 607,6 gam C. 1054,7 gam D. 759,4 gam Câu 7: Phương trình hóa học: CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3¯ + H2O = = 7,5 mol (C6H10O5)n n C6H12O6 2n C2H5OH + 2nCO2 7,5 Vì hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% nên mtinh bột = .162n.= 949,2 gam → Đáp án A Câu 8: Đun nóng dung dịch chứa 18(g) glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 (hiệu suất 100%). Tính khối lượng Ag tách ra? A. 5,4 gam B. 10,8 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam Câu 9: Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%? A. 13500n (kg) B. 13500 g C. 150n (kg) D. 13,5 (kg) COOCH3 CH3 CH3 HD: Phương trình hóa học nCH2= C-COOCH3 ( CH2 = C ) n Khối lượng metyl metacrylat là 15 kg thì khối lương của thủy tinh hữu cơ là 15 kg nhung hiệu suất phản ứng là 90% nên m = 15000= 13500 gam → Đáp án B Câu 10: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau: CH4 ® C2H2 ® CH2 = CHCl ® PVC. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy để điều chế 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chứa 100% metan về thể tích): A. 1792 m3. B. 2915 m3. C. 3584 m3. D. 896 m3. Câu 11: Đem trùng hợp 10,8 gam buta-1,3-đien thu được sản phẩm gồm caosu buna và buta-1,3-đien dư. Lấy 1/2 sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy 10,2 g Br2 phản ứng.Vậy hiệu suất phản ứng là A. 40% B. 80% C.60% D.79% Câu 12: Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit dư người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là A. 7,296 gam B. 11,40 gam C. 11,12 gam D. 9,120 gam DẠNG 4: AMINO TÁC DỤNG VỚI AXIT Câu 1: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C3H5N B. C3H7N C. CH5N D. C2H7N HD GIẢI: mamin = 3,1g, nHCl = namin = 0,1 Mamin = 31 → Đáp án C Câu 2: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g. Câu 3: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N Câu 4: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 loãng. Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam? A. 7,1g. B. 14,2g. C. 19,1g. D. 28,4g. DẠNG 5: AMINO AIXT TÁC DỤNG VỚI AXIT, KIỀM. Câu 1: Amino axit X chứa 1 nhóm–COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 270ml dung dịch NaOH 0,5M cô cạn thu được 15,4g chất rắn. Công thức phân tử có thể có của X là A. C4H10N2O2 B. C5H12N2O2 C. C5H10NO2 D. C3H9NO4 HD GIẢI: mNaOH dư = 0,135 – 0,1 = 0,035 → mmuối = 14g → Mmuối = 140 MX = 140 – 22 =118 → Đáp án A Câu 2: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là A. H2N-C3H6-COOH. B. H2N-C2H4-COOH. C. H2NC3H5(COOH)2. D. (NH2)2C3H5COOH. HD: Nhận xét: - 0,01 nol amino axit tác dụng vừa đủ 0,01 mol HCl - 0,01 mol amino axit tác dụng vừa đủ 0,02 mol NaOH → amino axit có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH có dạng NH2R(COOH)2 NH2R(COOH)2 + HCl → ClNH3R(COOH)2 0,01 0,01 Mmuối = Mamino axit = 147 R = 41 (C3H5) → Đáp án C Câu 3: Amino axit A chứa x nhóm –COOH và y nhóm-NH2. Cho 1 mol A tác dụng hết dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol A tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của A là A. C3H7NO2 B. C4H7NO4 C. C4H6N2O2 D. C5H7NO2 Câu 4: Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit a- amino glutaric) và một ancol bậc nhất. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H3(NH2)(COOCH2- CH3)2 B. C3H5(NH2)(COOCH2- CH2- CH3)2 C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2- CH2- CH3) D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2 HD: 1 mol X luôn phản ứng hết với 2 mol NaOH → MX = giả sử este có dạng R1OOC-CH2-CH2-CH-COOR2 NH2 R1 + R2 = 44 chỉ có R1 là H và R2 là CH3CH2CH2 là phù hợp → Đáp án C Câu 5: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C3H5N B. C3H7N C. CH5N D. C2H7N HD: mamin = 3,1g, nHCl = namin = 0,1 Mamin = 31 → Đáp án C DẠNG 6: TÌM CTPT Câu 1: Phân tích định lượng hợp chất hữu cơ X ta thấy tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố C, H, O, N là mC : mH : mO : mN = 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 18,75. Công thức phân tử của X là A. C2H5O2N. B. C3H7O2N. C. C4H10O4N2. D. C2H8O2N2 HD GIẢI: Công thức đơn giản nhất của X là (C2H5O2N)n , MX = 75→ n = 1 → Đáp án A Câu 2: Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất
File đính kèm:
- DE CUONG ON THI TN THPT MON HOA HOC 11-12.doc