Đề cương Sinh Học khối 9

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Sinh Học khối 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC
Câu 1: Cĩ thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật khơng?
Các nhân tố ST vơ sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật. Thực vật và động vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với mơi trường. Do đĩ cĩ thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật .
Câu 2: Nêu các mối quan hệ cùng lồi và khác lồi ?Những đặc điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng lồi và khác lồi?
Quan hệ cùng lồi gồm: 
Quan hệ hỗ trợ: Giúp SV dễ kiếm thức ăn hơn, chống đỡ tốt hơn với các điều kiện bất lợi của mơi trường.
Quan hệ cạnh tranh: Xảy ra khi số cá thể trong đàn tăng quá cao hoặc thiếu thức ăn.
Quan hệ khác lồi gồm:
*Quan hệ hỗ trợ gồm các dạng:
- Cộng sinh: cần thiết và cĩ lợi cho cả 2 bên.
- Hợp tác : cĩ lợi cho cả 2 bên nhưng khơng nhất thiết cần cho sự tồn tại của chúng.
- Hội sinh: chỉ cĩ lợi cho 1 bên.
* Quan hệ đối địch gồm các dạng:
- Cạnh tranh: các lồi cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở..., kìm hãm sự phát triển của nhau.
- Kí sinh, nửa kí sinh: hình thức sống bám của 1 SV này trên cơ thể SV khác, lấy các chất dinh dưỡng... từ sinh vật đĩ.
- SV ăn SV khác: ĐV ăn TV, ĐV .
- Ức chế - cảm nhiễm: Lồi này ức chế sự phát triển hoặc sinh sản của lồi khác bằng cách tiết vào mơi trường những chất độc.
Câu 3:Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. 
Câu 4 Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào?
Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
Đặc điểm cĩ ở cả QT người và QT SV: giới tính, lứa tuổi, mật độ, tử vong.
Đặc điểmchỉ cĩ ở QT người, khơng cĩ ở QTSV: pháp luật, kinh tế, hơn nhân, giáo dục, văn hố.
Sự khác nhau đĩ là do con người cĩ lao động và tư duy.
Ý nghĩa của tháp dân số:
Dạng tháp dân số trẻ: biểu hiện tỉ lệ trẻ em hàng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
Dạng tháp dân số già cĩ tỉ lệ trẻ em hàng năm sinh ra ít, tỉ lệ người già nhiều.
Do đĩ tháp dân số giúp ta phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hồ giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, mơi trường của đất nước.
Câu 5 Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?
Quần thể
Quần xã
Tập hợp các cá thể cùng lồi, cùng sống trong 1 sinh cảnh.
Đơn vị cấu trúc là cá thể.
Được hình thành trong 1 thời gian tương đối ngắn.
Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền. 
Khơng cĩ cấu trúc phân tầng
Tập hợp các quần thể khác lồi, cùng sống trong 1 sinh cảnh.
Đơn vị cấu trúc là quần thể.
Được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử.
Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan hệ dinh dưỡng (quan hệ hỗ trợ, đối địch).
Cĩ cấu trúc phân tầng.
Câu 6:Chuỗi thức ăn ,lưới thức ăn là gì ?
* Chuỗi thức ăn: là một dãy các loài sinh vật có quan hệ về dinh dưỡng. Trong đó mỗi loài sinh vật là một mắt xích, nó vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía sau vừa là sinh vật bị mắt xích phía trước tiêu thụ.
* Lưới thức ăn: Trong tự nhiên một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà tham gia nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi có mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
	Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ( gồm sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 và bậc 3) và sinh vật phân giải
Câu 7 Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với mơi trường.
Trả lời:
*Hoạt động tích cực:
Hạn chế phát triển dân số quá nhanh; sử dụng nhiệu cĩ quả các nguồn tài nguyên; bảo vệ các lồi sinh vật; phục hồi và trồng rừng mới; kiểm sốt và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ơ nhiễm; cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuơi cĩ năng suất cao.
*Hoạt động tiêu cực:
Phá rừng, chăn thả gia súc quá mức, tưới tiêu khơng hợp lí, khai thác khống sản quá mức, dân số tăng quá nhanh từ đĩ gây ra nhiều hậu quả xấu như; xĩi mịn và thối hố đất, ơ nhiễm mơi trường, hạn hán, lũ lụt; làm mất cân bằng sinh thái.
Câu 8 Vì sao nĩi ơ nhiễm mơi trường chủ yếu do hoạt động của con ngườì gây ra? Nêu những biện pháp để hạn chế ơ nhiễm.
Ơ nhiễm mơi trường chủ yếu do hoạt động của con ngườì gây ra như việc đốt cháy nhiên liệu (củi, than, dầu mỏ, khí đốt), trong cơng nghiệp giao thơng vận tải và đun nấu và do 1 số hoạt động của tự nhiên như núi lửa, lũ lụt
Các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm...dùng khơng đúng cách và dùng quá liều lượng sẽ cĩ tác động bất lợi tới tồn bộ hệ sinh thái và ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
* Các biện pháp hạn chế ơ nhiễm:
Xử lí chất thải cơng nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến cơng nghệ, sử dụng nhiều loại năng lượng khơng gây ơ nhiếm mơi trường như năng lượng giĩ, năng lượng mặt trời..., xây dựng nhiều cơng viên, trồng cây xanh để hạn chế bụi và điều hồ khí hậu...Tăng cường cơng tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phịng chống ơ nhiễm.
Câu 9:Cĩ mấy loại tài nguyên thiên nhiên ?Bằng cách nào con người cĩ thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí ?
*Cĩ 3 loại tài nguyên thiên nhiên :
+ TN tái sinh: nếu được sử dụng một cách hợp lý sẽ cĩ điều kiện phát triển phục hồi.
+ TN khơng tái sinh: sau 1 thời gian sử dụng sẽ cạn kiệt.
+ TN năng lượng vĩnh cửu: là TN sạch, khi sử dụng khơng gây ơ nhiễm MT.
*Con người cĩ thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí bằng cách :
Tài nguyên thiên nhiên khơng phải là vơ tận, chúng ta cần phải sử dụng 1 cách tiết kiệm và hợp lí. Bảo vệ rừng và cây xanh trên mặt đất sẽ cĩ vai trị rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác
Câu 10Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
Trái đất của chúng ta chia ra nhiều vùng với các hệ sinh thái khác nhau: hệ sinh thía rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nơng nghiệp... Các hệ sinh thái này rất quan trọng chẳng hạn rừng là mơi trường sống của nhiều lồi SV, điều hồ khí hậu, giữ cân bằng sinh thái trên Trái Đất; Các lồi ĐV trong hệ sinh thái biển rất phong phú, là nguồn thức ăn chủ yếu của con người; các hệ sinh thái nơng nghiệp cung cấp lương thực thực phẩmcho con người và cung cấp nguyên liệu cho cơng nghiệp. 
Tĩm lại các hệ sinh thái là các nguồn tài nguyên phong phú tuy nhiên khơng phải là nguồn tài nguyên vơ tận ngày càng cạn kiệt do đĩ cần được bảo vệ.
Các biện pháp bảo vệ:
- Hệ sinh thái rừng: Xây dựng kế hoạch khai thác hợp lí; xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia; phịng chống cháy rừng; vận động đồng bào định canh định cư, trồng rừng; tăng cường cơng tác giáo dục về bảo vệ rừng...
- Hệ sinh thái biển: Khai thác hợp lí, bảo vệ và nuơi trồng các lồi SV biển quý hiếm, chống ơ nhiễm mơi trường biển...
- Hệ sinh thái nơng nghiệp: Bảo vệ và cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất cao.
Câu 10: Vì sao cần cĩ Luật Bảo vệ mơi trường? Nêu 1 số nội dung cơ bản trong Luật bảo vệ mơi trường của Việt Nam.
*Luật bảo vệ mơi trường được ban hành nhằm điều chỉnh hành vi của xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho mơi trường tự nhiên.
* Một số nội dung cơ bản:
- Các tổ chức cá nhân cĩ trách nhiệm giữ cho MT trong lành, sạch đẹp, cải thiện MT, bảo dảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho MT, khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.
- Các tổ chức và cá nhân phải cĩ trách nhiệm xử lí chất thải bằng cơng nghệ thích hợp.
- Các tổ chức, cá nhân gây ra sự cố MT cĩ trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt MT.
Câu 11 Ưu thế lai là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai ? Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời lai nào ?Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuơi ? 
1.Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 cĩ sức sống cao hơn ,sinh trưởng nhanh hơn ,phát triển mạnh hơn ,chống chịu tốt hơn ,các tínhtrạng năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ .
 2. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai : Là do sự tập trung các gen trội cĩ lợi ở cơ thể lai F1
 3. Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời lai F1,sau đĩ giảm dần qua các thế hệ .
 4.Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuơi :
 a. Cây trồng : Chủ yếu sử dungj phương pháp lai khác dịng bằng cách tạo 2 dịng tự thụ phấn ( dịng thuần ) rồi cho chúng giao phấn với nhau.
 b. Ở vật nuơi :Chủ yếu sử dụng phương pháp lai kinh tế bằng cách cho giao phối giữa 2 cặp vật nuơi bố mẹ thuộc 2 dịng thuần khác nhau rồi dùngcon lai F1 làm sản phẩm chứ khơng dùng làm giống 
Câu 12 Tại sao ở thế hệ F1 ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ,sau đĩ giảm dần qua các thế hệ ?
Do ưu thế lai là ở kiểu gen dị hợp Aa.Ở F1 là 100% Aa nên cao nhất qua các thế hệ tự giao phối thì kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng.Dị hợp giảm nên Aa giảm=> ưu thế lai giảm
Câu 13 Nguyên nhân của hiện tượng thối hĩa giống ?Sự thối hĩa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật biểu hiện như thế nào?
*Trên cơ sở của duy truyền học khi tự thụ phấn hoặc giao phối gần thì sẽ tạo ra tỉ lệ dị hợp (Aa) giảm dần qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, xuất hiện tính trạng lặn(aa) ngày một nhiều hơn làm cho phẩm chất và năng suất giảm
*Biểu hiện :Các thế hệ con cháu cĩ sức sống kém dần ,bộc lộ tính trang xấu ,năng suất giảm (cụ thể như sinh trưởng và phát triển yếu ,sức đẻ giảm ,quái thai ,dị tật bẩm sinh ,chết non
♥I LOVE MY FRIEND♥

File đính kèm:

  • docduongai01.doc