Đề cương thi học kì I Vật lí Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Tánh Linh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương thi học kì I Vật lí Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Tánh Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 7 - NĂM HỌC 2013 – 2014: *********************** Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng. Nhận biết được khi có ánh sáng truyền vào mắt. Nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. Lấy ví dụ về nguồn sáng, vật sáng. Sự truyền ánh sáng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng. Vẽ tia sáng bất kỳ. Nhận biết các loại chùm sáng. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. (nguyệt thực, nhật thực ...) Định luật phản xạ ánh sáng. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Vẽ được trên hình vẽ một tia sáng bất kỳ chiếu đến gương phẳng, vẽ được tia phản xạ hoặc ngược lại vẽ tia tới gương phẳng khi biết trước tia phản xạ trên gương phẳng. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Nêu được đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại. Gương cầu lồi – Gương cầu lõm. Nêu được đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương cầu lồi và lõm. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu và lõm. Nguồn âm. - Nhận biết được nguồn âm và đặc điểm của nguồn âm. Độ cao, độ to của âm. Tần số là gì? Đơn vị của tần số. Biết được âm trầm, âm bổng là do tần số dao động của vật. Biên độ dao động là gì? Độ to của âm phù thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm. Đơn vị độ to của âm là đêxiben (dB) Môi trường truyền âm. - Biết được âm truyền trong những môi trường nào. So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường đó. Phản xạ âm – Tiếng vang. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của tia phản xạ. Những vật có bề mặt như thế nào thì âm phản xạ tốt hoặc kém. Biết được một số ứng dụng liên quan đến phản xạ âm. -------------------------------- PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 8 - NĂM HỌC 2013 – 2014: *********************** 1. Chuyển động cơ học. - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. - Tính tương đối của chuyển động. 2. Vận tốc. - Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc, đơn vị các đại lượng. - Đổi được đơn vị km/h sang m/s và ngược lại. - Giải các bài tập liên quan đến vận tốc. 3. Chuyển động đều – Chuyển động không đều. - Dựa vào khái niệm vận tốc để phân biệt được hai chuyển động trên. - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều Lưu ý: Vận tốc trung bình không phải là trung bình các vận tốc 4. Biểu diễn lực. - Lực là một đại lượng vectơ. - Biễu diễn được các lực bằng vecto trên hình vẽ. 5. Sự cân bằng lực – Quán tính. - Tác dụng của hai lực cân bằng. Quán tính của một vật là gì? Giải thích được một số hiện tượng liên quan. 6. Lực ma sát. - Có mấy loại lực ma sát nêu ví dụ các lực ma sát đó. - Cách làm tăng lực ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong đời sống. 7. Áp suất. - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất. - Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập có liên quan. 8. Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau. - Mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. - Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng P = d.h 9. Áp suất khí quyển. - Biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển. 10. Lực đẩy Acsimet. - Hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet. - Vận dụng công thức về lực đẩy Acsimet FA = V.d. 11. Sự nổi. - Điều kiện để vật nổi. - Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng và lực đẩy Acsimet thì: + Vật chìm xuống khi FA < P + Vật nổi lên khi FA > P + Vật lơ lửng khi FA = P ---------------------------------
File đính kèm:
- VAT LY 7,8.doc