Đề đề nghị thi học kì I - Môn Sinh học - Lớp 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề đề nghị thi học kì I - Môn Sinh học - Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD- ĐT Bình Minh Đề Đề Nghị Thi HKI Năm học: 2012-2013.
Trường THCS Đông Thành	 Môn Sinh Học Lớp 8
* MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
 Mức độ
Mạch kiến
 thức
Biết ( 30%)
Hiểu ( 40%)
Vận dụng ( 30%)
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Chương I: Khái quát về cơ thể người.
Câu 8: biết cơ quan nằm trong khoang ngực ở người 
Câu 2: Biết khái niệm cung phản xạ? biết các thành phần của 1 cung phản xạ.
Câu 11: Nắm được chức năng của ribôxôm
15%= 1,5đ
2,5%= 0,25 đ
10%= 1đ
2,5%= 0,25 đ
Chương II: Vận động 
Câu 3: Biêt Loại chất khoáng có nhiều nhất trong thành phần của xương là canxi
Câu 4: Biết thành phần cấu tạo xương đầu
Câu 12: Biết chức năng của màng xương
7,5%= 0,75đ
5%= 0,5đ
2,5%= 0,25đ
Chương III: Tuần hoàn
Câu 1: Biết thời gian của mỗi chu kì co dãn của tim .
Câu 2: Biết nhóm máu chuyên cho.
Câu 10/ Biết huyết áp cao nhất động mạch chủ
Câu 1: Biết vai trò của tiểu cầu
37,5đ= 3,75 đ
5%= 0,5đ
2,5%= 0,25đ
30%= 3đ
Chương IV: Hô hấp
Câu 5: Biết cấu tạo của cơ quan hô hấp
Câu 9: Biết trong quá trình hô hấp bình thường không có sự tham gia cơ liên sườn trong
5%= 0,5đ
2,5%= 0,25đ
2,5%= 0,25đ
Chương V: Tiêu hóa.
Câu 6: Biết lipit qua hoạt động tiêu hóa biến đổi thành: Axit béo và glixerin.
Câu 7: Biết chất không bị biến đổi hóa học qua hoạt động tiêu hóa là: Vitamin
Câu 3: Giải thích được “ Tại sao khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt” “ Nhai kĩ no lâu”
35%= 3,5đ
5%= 0,5đ
30%= 3đ
Tổng cộng: 100%= 10đ
20%= 2đ
10%= 1đ
10%= 1đ
30%=3đ
30%= 3đ
* ĐỀ THI:
I/ Phần trắc nghiệm: 
HS chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau( mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây?
A/ 0,1 giây	B/ 0,3 giây	C/ 0,4 giây	D/ 0,8 giây.
Câu 2: Nhóm máu nào là nhóm máu chuyên cho?
A/ Nhóm máu A	B/ Nhóm máu B	C/ Nhóm máu AB	D/ Nhóm máu O
Câu 3: Loại chất khoáng có nhiều nhất trong thành phần của xương là:
A/ Phót pho	B/ Canxi	C/ Magiê	D/ Natri
Câu 4: Xương đầu gồm 2 phần là:
A/ Xương sọ và xương mặt	B/ Sọ và não	C/ Mặt và não	D/ Đầu và cổ.
Câu 5: Cơ quan hô hấp gồm:
A/ Hai lá phổi và khí quản	B/ Hai lá phổi và phế quản
C/ Hai lá phổi, họng, mũi.	D/ Hai lá phổi, đường dẫn khí.
Câu 6: Lipit qua hoạt động tiêu hóa biến đổi thành:
A/ Đường đơn	B/ Axitamin	C/ Vitamin	D/ Axit béo và glixerin.
Câu 7: Chất không bị biến đổi hóa học qua hoạt động tiêu hóa là:
A/ Prôtêin	B/ Lipit	C/ Vitamin	D/ Gluxit
Câu 8: Cơ quan nằm trong khoang ngực ở người là:
A/ Tim, gan.	B/ Tim, phổi	C/ Phổi, dạ dày.	D/ Gan , thận.
Câu 9: Trong quá trình hô hấp bình thường không có sự tham gia của loại cơ nào?
A/ Cơ nâng sườn	B/ Cơ liên sườn ngoài	
C/ Cơ hoành	D/ Cơ liên sườn trong.
Câu 10/ Huyết áp cao nhất là ở đâu?
A/ Động mạch chủ	B/ Động mạch phổi
C/ Mao mạch	D/ Tĩnh mạch chủ.
Câu 11: Nơi xảy ra sự tổng hợp prôtêin của tế bào là nơi nào sau đây?
A/ Nhân	B/ Ti thể	C/ Nhiễm sắc thể	D/ Ribôxôm.
Câu 12: Giúp xương phát triển to về bề ngang là chức năng của:
A/ Tủy đỏ xương	B/ Tủy vàng xương
C/ Mô xương xốp	D/ Màng xương.
II/ Tự luận:
Câu 1: Tiểu cầu có vai trò gì trong sự đông máu? (3điểm)
Câu 2: Thế nào là cung phản xạ? Cho biết các thành phần của 1 cung phản xạ. (1 điểm)
Câu 3: khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao? Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “ Nhai kĩ no lâu” (3 điểm)
* ĐÁP ÁN:
I/ Phần trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Phương án đúng
D
D
B
A
D
D
C
B
D
A
D
D
II/ Tự luận:
Câu 1:
- Tiểu cầu bám vào các vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách. (1,5 điểm)
- Giải phóng enzim giúp hình thành búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông bịt kín vết thương. (1,5 điểm)
Câu 2:
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. (0,5 điểm)
- Thành phần của 1 cung phản xạ gồm: Cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơ ron li tâm và cơ quan phản ứng. (0,5 điểm).
Câu 3: 
Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì enzim amilaza trong nước bọt đã biến đổi 1 phần tinh bột trong cơm thành đường mantôzơ (1,5 điểm)
Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “ Nhai kĩ no lâu” là: Khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn.(1,5 điểm)

File đính kèm:

  • docDe thi Sinh 8(2).doc
Đề thi liên quan