Đề giao lưu học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hà Tiến 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề giao lưu học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hà Tiến 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH HÀ TIẾN I ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 NĂM HỌC 2013 - 2014 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 3 điểm ) Giải nghĩa từ "ngon" trong các câu và chỉ rõ nghĩa gốc, nghĩa chuyển. a, Quả cam ăn ngon quá. b, Bài toán ấy khó mà bạn ấy làm ngon. c, Bé ngủ rất ngon . Câu 2: (2 điểm ) Các từ in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào? a. Mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào. b. Nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, trẻ con. c. Cánh buồm, cánh chim, cánh quạt, cánh diều. d. Đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng. Câu 3: (4 điểm ) Xác định CN – VN – TN (nếu có) của các câu sau. Theo cấu tạo các câu đó thuộc kiểu câu gì? a, Trong sự yên lặng của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng rì rào của hàng tre xanh và lòng em trở nên thảnh thơi, trong sáng vô cùng. b, Đôi mắt sáng và cái miệng luôn mỉm cười làm tăng thêm vẻ quắc thước, yêu đời của ông cụ. c,Cánh đồng làng vẫn chưa đủ nước tưới mặc dù đêm qua, trời có mưa. Câu 4: (3 điểm ) Trong bài Cửa sông của nhà thơ Quang Huy có viết: Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗngnhớ một vùng núi non. Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hóa được tác giả sử dụng trong khổ thơ trên và cho biết những hình ảnh nhân hóa đó giúp tác giả nói lên điều gì? Câu 5: ( 7 điểm ) Em đã từng nhận món quà đặc biệt chứa đầy tình yêu thương của người tặng. Hãy kể lại câu chuyện về kỉ niệm đó. Điểm trình bày toàn bài 1 điểm. TỔ TRƯỞNG CM PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trịnh Thị Ngọc Nga Nguyễn Văn Đủ TRƯỜNG TH HÀ TIẾN I ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 NĂM HỌC 2013 - 2014 Câu 1: ( 3 điểm ) - HS nêu được nghĩa của 3 từ: a, Ngon: gây cảm giác thích thú, làm cho ăn uống không thấy chán- nghiã gốc. (1 điểm) b, Ngon: Làm nhanh gọn, giỏi, khiến cho người khác thán phục thích thú. - nghĩa chuyển ( 1 điểm ) c, Ngon: say, yên giấc, đem lại cảm giác dễ chịu cho cơ thể. - nghĩa chuyển. ( 1 điểm ). Câu 2: (2 điểm ) a. Mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào. - Đều là từ láy (0,5 điểm) b. Nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, trẻ con. - Từ đồng nghĩa chỉ trẻ em (0,5 điểm) c. Cánh buồm, cánh chim, cánh quạt, cánh diều. - Từ nhiều nghĩa (0,5 điểm) d. Đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng. - Từ đồng âm (0,5 điểm) Câu 3: ( 4 điểm ) - Xác định đúng thành phần ngữ pháp của các câu: a, Trong sự yên lặng của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng rì rào của hàng tre xanh và TN CN VN lòng em trở nên thảnh thơi, trong sáng vô cùng. (Câu ghép) CN VN b, Đôi mắt sáng và cái miệng luôn mỉm cười / làm tăng thêm vẻ quắc thước yêu đời CN VN của ông cụ. (Câu đơn) c, Cánh đồng làng / vẫn chưa đủ nước tưới mặc dù đêm qua, trời / có mưa. CN VN TN CN VN (Câu ghép) ( CN: chủ ngữ. VN : vị ngữ . TN: trạng ngữ) Xác định đúng câu đơn, câu ghép: (1điểm) - Mỗi thành phần xác định đúng 0,25 (điểm) – Sai trừ: 0,25 (điểm) Câu 4: ( 3 điểm ) - Nêu được các ý sau: +Đoạn thơ đã sử dụng những hình ảnh nhân hóa: Cửa sông dù giáp mặt cùng biển rộng nhưng chẳng dứt được cội nguồn; lá xanh trôi xuống đến cửa sông bỗng nhớ một vùng núi non. ( 1,25 điểm). + Qua hình ảnh trên tác giả muốn ca ngợi tấm lòng luôn gắn bó, thủy chung, không quên cội nguồn nơi sinh ra của mỗi con người. (1,25 điểm) - Viết đoạn văn hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc. (0,5 điểm) Câu 5: ( 7 điểm ) - HS viết được bài văn đúng thể loại, bố cục rõ ràng, liên kết ý chặt chẽ: (1 điểm) - Kể được câu chuyện về kỉ niệm khi nhận món quà đặc biệt một cách hợp lí: (5 điểm) - Bài viết diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, có cảm xúc : (1 điểm) Điểm trình bầy toàn bài: (1 điểm) TỔ TRƯỞNG CM PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trịnh Thị Ngọc Nga Nguyễn Văn Đủ TRƯỜNG TH HÀ TIẾN I ĐỀ GIAO LƯU HSG MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 NĂM HỌC 2013 - 2014 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 3 điểm ) Cho các từ: thay đổi, xanh thẳm, mơ màng, nặng nề, đục ngầu, buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, hả hê, mơ mộng, đung đưa, khô cằn, làn da, nứt nẻ, đu đưa. a. Tìm từ ghép trong các từ trên. b. Xếp các từ ghép ( đã tìm được ở câu a) vào 2 nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. Câu 2: ( 3 điểm) Xác định danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn thơ sau: Ai cũng nghĩ đến mẹ mình Dịu dàng đảm đang tần tảo Ai cũng thương thương bố mình Vụng về chăm con ngày bão. Câu 3 : ( 3 điểm ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì? a. Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại mấy tiếng chim cu gáy. b. Đồi chè, chỉ qua mấy ngày mưa đầu xuân đã xanh ngắt toàn búp mới. c. Khi đêm xuống, những đường làng ngang dọc thẳng tắp có hàng trăm bóng điện sáng lung linh. Câu 4: (2,5 điểm ) Trong bài Tuổi ngựa, nhà thơ Xuân Quỳnh có viết: Tuổi con là tuổi ngựa Nhưng mẹ ơi đừng buồn Dù cách núi cách rừng Dù cách sông cách biển Con tìm về với mẹ Ngựa con vẫn nhớ đường. Hãy cho biết: Người con muốn nói với mẹ điều gì? Điều đó cho ta thấy tình cảm gì của người con đối với mẹ? Câu 5: ( 7,5 điểm) Tả lại cây bàng ở sân trường em gắn bó với sự thay đổi của nó ở các mùa trong năm. Điểm trình bày toàn bài 1 điểm. TỔ TRƯỞNG CM PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trịnh Thị Ngọc Nga Nguyễn Văn Đủ TRƯỜNG TH HÀ TIẾN I ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 NĂM HỌC 2013 - 2014 Câu 1: (3 điểm) a.(1,5đ) Các từ ghép: thay đổi, xanh thẳm, đục ngầu, buồn vui, tẻ nhạt, mơ mộng, khô cằn, làn da, nứt nẻ, đu đưa ( Mỗi từ đúng được 0,15đ) b.(1,5đ) Xếp mỗi từ đúng (0,15đ) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: thay đổi, buồn vui, tẻ nhạt, đu đưa, khô cằn, nứt nẻ, mơ mộng. Từ ghép có nghĩa phân loại: xanh thẳm, đục ngầu, làn da. Câu 2: (3 điểm) Ai cũng nghĩ đến mẹ mình DT ĐT DT Dịu dàng đảm đang tần tảo TT TT TT Ai cũng thương thương bố mình DT ĐT DT Vụng về chăm con ngày bão. TT ĐT DT DT DT Từ láy : Dịu dàng, đảm đang, thương thương, vụng về Xác định đúng 4 từ láy cho 0,5 điểm Xác định đúng các từ loại: 2,5 điểm (sai một từ trừ: 0,17 điểm) Câu 3: (3điểm) a. Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại mấy tiếng chim cu gáy. TN VN CN b. Đồi chè, chỉ qua mấy ngày mưa đầu xuân đã xanh ngắt toàn búp mới. CN TN VN c. Khi đêm xuống, những đường làng ngang dọc thẳng tắp có hàng trăm bóng điện sáng TN CN VN lung linh. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. Trạng ngữ chỉ thời gian. Trạng ngữ chỉ thời gian. Xác định đúng ý nghĩa mỗi trạng ngữ: 0,25điểm - Mỗi thành phần xác định đúng: 0,25 điểm. – Sai trừ: 0,25điểm Câu 4: ( 2,5 điểm) - Nêu được các ý sau: + Tuổi con là tuổi ngựa nên có thể chạy rất nhanh và đi rất xa nhưng mẹ đừng buồn vì con vẫn luôn nhớ đường để tìm về với mẹ. 1điểm + Điều đó cho thấy tình cảm yêu thương và gắn bó sâu nặng của người con đối với mẹ. 1điểm - Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, giàu cảm xúc. 0,5 điểm Câu 5: ( 7,5 điểm) - Bài văn có bố cục 3 phần hợp lý: mở bài, thân bài, kết bài. 0,5 điểm - Phần thân bài: + Tả bao quát cây bàng. 0,5 điểm + Nêu bật được nét riêng của cây bàng qua từng mùa. 4 điểm + Tả một vài yếu tố liên quan đến cây bàng ( nắng, gió, chim chóc, ong bướm, con người...). 0,5điểm - Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, viết văn giàu hình ảnh, cảm xúc. 1điểm Điểm trình bầy toàn bài: (1 điểm) TỔ TRƯỞNG CM PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trịnh Thị Ngọc Nga Nguyễn Văn Đủ
File đính kèm:
- Đề thi HSG Lớp 4.5 Môn Tiếng Việt HÀ TIẾN 1.doc