Đề giao lưu học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2008-2009

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề giao lưu học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2008 - 2009
(Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề)
Số phách
(do Trưởng ban chấm ghi)
Điểm 
(bằng số)
Điểm
(bằng chữ)
Giám khảo 1
(ký, họ tên)
Giám khảo 2
(ký, họ tên)
I. Môn Tiếng Việt:
Câu 1: Cho một số từ sau: 
yếu hèn, ngoan ngoãn, giả dối, khó khăn, bạn học, trung thành, bạn đường,
phản bội, san sẻ, bạn bè, hư hỏng, gắn bó, bạn đọc, giúp đỡ, bạn đời, lạnh lùng.
Hãy xếp các từ trên vào ba nhóm:
Từ ghép tổng hợp: .. ..
Từ ghép phân loại: .. ..
Từ láy: ... ..
Câu 2: Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào?
Thơm rất đậm, đến mức làm ta ngất ngây.
Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật.
Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú.
Câu 3: Quan hệ từ trong câu: “Mặc dù hồi hộp khi nhận con dao từ già Rok nhưng Y Hoa bình tĩnh chém một nhát thật sâu vào cột.” biểu thị quan hệ gì?
A. Quan hệ tăng tiến.
B. Quan hệ tương phản.
C. Quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Câu 4: Xác định chức năng ngữ pháp (làm chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngư, định ngữ) của đại từ tôi trong từng câu dưới đây:
Đơn vị đi qua tôi (1) ngoái đầu nhìn lại
Mưa đầy trời nhưng lòng tôi (2) ấm mãi.
(Giang Nam)
Đại từ tôi làm: (1). (2).
b) Cả nhà rất yêu quý tôi. (3)
Đại từ tôi làm: (3).
c) Người về đích sớm nhất trong cuộc thi chạy việt dã hôm ấy là tôi. (4)
Đại từ tôi làm: (4).
Câu 5: Cho các từ sau:
Trường học, ngủ, già, phấn khởi, tre, em bé, dưa hấu, cô giáo, ngọt, gãy, vàng hoe.
Hãy phân thành nhóm:
Danh từ: ... 
Động từ: ...Tính từ: ...
Câu 6: Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
- Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
- Xa xa, đoàn thuyền trên sông đang từ từ trôi.
Câu 7: Chữa lại mỗi câu sai dưới đây thành các câu đúng (bằng hai cách khác nhau và chỉ được thay đổi nhiều nhất 2 từ ở mỗi câu)
 a) Vì sóng to nên thuyền không bị đắm.
......
 b) Tuy đau chân nhưng bạn Nam phải nghỉ học.
......
Câu 8: Bài văn “Mùa thảo quả” đã giúp em cảm nhận được điều gì?
A. Vẻ đẹp của thảo quả trên rừng Đản Khao khi vào mùa.
B. Vẻ đẹp và hương thơm đặc biệt của thảo quả.
C. Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
Câu 9: 
Thêm các bộ phận chính còn thiếu để tạo thành câu văn trọn vẹn cho các dòng sau:
	- Trên trời xanh .
	- Mặt trời .............................................
	- Từng đàn chim én ................................
	- ......hót thánh thót.
	- ..............................................đẹp tuyệt vời.
Câu 10: Cho các từ sau:
Khúc khích, ào ào, lom khom, lè tè, lạch bạch , ngoằn ngoèo, rào rào, mấp mô,
rúc rích, chói chang, phều phào, lặc lè, thủ thỉ, khấp khểnh, ríu rít, sằng sặc, chót vót.
Hãy phân thành nhóm:
Từ tượng hình: ... 
...Từ tượng thanh: ......
Câu 11: 
“Tiếng dừa làm dịu nắng trưa,
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo.
Trời trong đầy tiếng rì rào,
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
(Trích: Cây dừa- Trần Đăng Khoa).
Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật miêu tả được tác giả sử dụng trong khổ thơ trên? Cách miêu tả đó giúp em cảm nhận như thế nào về cây dừa.
Câu 12: Mẹ là người thường xuyên gần gũi chăm sóc em. Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 25 dòng) nói về mẹ của em để các bạn cùng biết?
II. Môn Toán:
Câu 1: Cho một số tự nhiên. Nếu thêm 28 đơn vị vào ¼ số đó ta được số mới gấp 2 lần số tự nhiên đó. Số tự nhiên đó là: 
Câu 2: Số chân chó nhiều hơn số chân gà là 12, số gà hơn số chó là 8 con. Số con gà là  Số con chó là ..
Câu 3: Nam và Tài gặp hẹn gặp nhau lúc 8 giờ 50 phút. Nam đến chỗ hẹn lúc 8 giờ 35 phút còn Tài đến muộn mất 15 phút. Nam phải chờ Tài số phút là: .. phút.
Câu 4: Có 3 thùng dầu. Thùng thư nhất có 10,5l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu. Cả ba thùng có số lít dầu là 
Câu 5: Hình chữ nhật ABCD được chia thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật (hình vẽ). Biết chu vi hình chữ nhật ABCD bằng 144 cm, chu vi hình chữ nhật EBCG gấp 4 lần chu vi hình vuông AEGD. Tính chu vi 2 hình nhỏ? 
ơ
A
B
C
D
E
G
Chu vi hình vuông AEGD là: ..; chu vi hình chữ nhật EBCG là: ..
Câu 6: Tính giá trị mỗi biểu thức sau
a. 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ...+ 1,9 (tổng có tất cả 19 số hạng)
b. (1999 x 1998 + 1998 + 1997) x (1 + : 1 - 1)
Câu 7: Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số cùng một số tự nhiên nào để được phân số mới mà khi ta rút gọn được phân số số
Câu 8: Dưới đây ghi thời gian 4 người đến họp. Người đến dự đúng giờ là 13 giờ 30 phút. Khoanh vào chữ cái đặt trước thời gian người đến muộn nhất.
	A. 13 giờ 30 phút.
B. 13 giờ 35 phút.
C. 14 giờ kém 20 phút.
D. 14 giờ kém 25 phút
Câu 9: Người ta xếp 4 hình chữ nhật bằng nhau để được một hình vuông ABCD và bên trong có phần trống hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần trống hình vuông MNPQ.
8cm
5cm
A
D
B
C
M
N
P
Q
Câu 10: Một lớp có 18 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh của lớp học. Lớp học đó có số học sinh nam là: .. học sinh.
ĐÁP ÁN
Câu 1: 
Hay xếp các từ trên vào ba nhóm:
Từ ghép tổng hợp: yếu hèn, giả dối, trung thành, phản bội, san sẻ, bạn bè, hư hỏng, gắn bó, giúp đỡ. (1 điểm)
Từ ghép phân loại: bạn đường, bạn học, bạn đời, bạn đọc. (1 điểm)
Từ láy: ngoan ngoãn, khó khăn, lạnh lùng. (1 điểm)
Câu 2: 
C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú. (2 điểm)
Câu 3: B. Tương phản. (2 điểm)
Câu 4: (1) chủ ngữ; (2) định ngữ; (3) bổ ngữ; (4) vị ngữ. (2 điểm)
Câu 5:
Danh từ: Trường học, tre, em bé, dưa hấu, cô giáo, (1 điểm)
Động từ: ngủ, phấn khởi, gãy (1 điểm)
Tính từ: già, ngọt, vàng hoe (1 điểm)
Câu 6: Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
- Dưới bóng tre của ngàn xưa, / thấp thoáng / mái đình, mái chùa cổ kính. (1,5điểm)
TN VN CN
- Xa xa, / đoàn thuyền trên sông / đang từ từ trôi. (1,5điểm)
 TN CN VN
Câu 7: Học sinh có thể chữa thành các câu khác nhau nhưng yêu cầu phải bằng hai cách: thay đổi cặp quan hệ từ và thay đổi cấu trúc câu.
a) Vì sóng to nên thuyền không bị đắm.
VD: 	- Thuyền không bị đắm vì sóng to.
	- Mặc dù sóng to nhưng thuyền không bị đắm.
 b) Tuy đau chân nhưng bạn Nam phải nghỉ học.
VD: 	- Bạn Nam phải nghỉ học vì đau chân.
	- Vì đau chân nên bạn Nam phải nghỉ học.
Câu 8:
C. Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
Câu 9: (2,5 điểm)
Học sinh có thể chọn các từ ngữ hợp lý để tạo thành những câu văn hoàn chỉnh, đúng cấu trúc ngữ pháp.
	VD 	- Trên trời xanh, mây trắng trôi lững lờ.
	- Mặt trời buông những tia nắng vàng rực rỡ xuống dòng sông.
	- Từng đàn chim én chao lượn giữa bầu trời xanh.
	- Trong vườn, chim vành khuyên hót thánh thót.
	- Vào buổi sáng, bình minh trên biển đẹp tuyệt vời.
Câu 10: 
Từ tượng hình: Lom khom, lè tè, ngoằn ngoèo, mấp mô, chói chang, lặc lè, khấp khểnh, chót vót.
Từ tượng thanh: Khúc khích, ào ào, lạch bạch, rào rào, rúc rích, phều phào, thủ thỉ, ríu rít, sằng sặc.
Câu 11:
Nêu được biện pháp nghệ thuật nhân hoá (1 điểm).
Đưa ra được những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây dừa như con người: tiếng dừa, gọi, múa reo, đứng canh, đủng đỉnh... (1 điểm).
Nêu được cảm nhận của bản thân em về cây dừa: Cây dừa thật gần gũi, gắn bó với con người, cây dừa đã điều hoà được khí hậu, là nơi tụ hội của chim muông, cây dừa đã làm đẹp cho quê hương đất nước. Hình ảnh về cây dừa cũng là biểu tượng của con người Việt nam nói chung, con người miền Nam nói riêng. (cho 2,5 điểm) 
- Biết cách sắp xếp ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh 	(cho 0,5 điểm)
- Lưu ý : Học sinh có thể vừa bình vừa lồng cảm xúc nhưng phải nêu bật nội dung của khổ thơ và cảm nhận về cây dừa.
Câu 12:
- Viết được đoạn văn có cấu trúc hoàn chỉnh: 3 phần. 
+ Mở bài: Giới thiệu về mẹ và nêu được những tình cảm khái quát nhất. (3 điểm)
+ Thân bài: nêu được đặc điểm nổi bật về hình dáng, tính cách của mẹ, những tình cảm thân thiết, sự chăm sóc ân cần mà mẹ dành cho em, cho gia đình và mọi người xung quanh. (8 điểm)
+ Kết bài: Nói lên được những cảm xúc, suy nghĩ, lòng biết ơn của bản thân với mẹ. Lời hứa hẹn, phấn đấu và rèn luyện để xứng đáng với mẹ. (8 điểm)
Lưu ý: Học sinh biết dùng từ đặt câu, sử dụng hình ảnh, biết biểu cảm, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật để miểu tả sinh động.
* Tiêu chuẩn cho điểm:
- Điểm 19 -20: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Bài viết có cảm xúc, đúng thể văn. Diễn đạt lưu loát, bố cục rừ ràng.
- Điểm 17-18: Đáp ứng tương đối tốt các yêu cầu nêu trên, bài viết có bố cục rừ ràng, diễn đạt lưu loát, sai không quá 3 lỗi về chính tả, ngữ pháp, dùng từ.
- Điểm 15-16: Đủ ý. Bài viết cú bố cục rừ ràng, diễn đạt tương đối lưu loát, sai không quá 5 lỗi về chính tả, ngữ pháp, dùng từ. 
- Điểm 10-14: Đủ ý. Bố cục rừ ràng, diễn đạt chưa thật lưu loát, sai không quá 7 lỗi về chính tả, ngữ pháp, dùng từ.
- Điểm 6-9: Bài thiếu ý, nội dung sơ sài, bố cục chưa rừ ràng, diễn đạt chưa thật trôi chảy. Sai không quá 9 lỗi về chính tả, ngữ pháp, dùng từ.
- Điểm 1-5: Bài viết quá sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ.
- Điểm 0: Bài viết không đề cập tới các ý trờn hoặc bỏ giấy trắng./.
Môn Toán:
Câu 1:
Giải
Ta coi ¼ số đó là một phần bằng nhau thì số đó gồm 4 phần bằng nhau
Khi thêm 28 đơn vị vào 1 phần bằng nhau đó ta được số mới gồm 8 phần bằng nhau
28 đơn vị tương ứng với số phần bằng nhau là:
8 – 1 = 7 (phần)
Giá trị một phần là:
28 : 7 = 4
Số tự nhiên đó là: 4 x 4 = 16
Câu 2: 
Giải
Giả sử có thêm 8 con chó nữa thì số con gà bằng số con chó.
Khi đó số chân chó hơn số chân gà là:
12 + 4 x 8 = 44 (chân)
Mỗi con chó có 4 chân, mỗi con gà có 2 chân nên mỗi con chó hơn mỗi con gà số chân là:
4 – 2 = 2 (chân)
Số gà là: 
44 : 2 = 22 (con)
Số chó là:
22 – 8 = 14 (con)
Câu 3:
Giải
Nam đến trước thời gian đã hẹn số phút là:
8 giờ 50 phút – 8 giờ 35 phút = 15 (phút)
Nam phải chờ Tài số phút là:
15 phút + 15 phút = 30 (phút)
Câu 4:
Giải
Số lít dầu có trong thùng thứ hai là:
10,5 + 3 = 13,5 (lít)
Số lít dầu có trong thùng thứ ba là:
(10,5 + 13,5) = 12 (lít)
Số lít dầu có trong cả ba thùng là:
10,5 + 13,5 + 12 = 36 (lít)
Câu 5:
Giải
Theo hình vẽ ta có:
Vì EG bằng BC và cũng bằng cạnh AE nên chu vi hình chữ nhật nhỏ bằng tổng độ dài hai chiều dài của hình chữ nhật lớn.
Hai lần chiều dài hình chữ nhật lớn gấp 4 lần chu vi hình vuông, tức là gấp 16 lần độ dài cạnh hình vuông, hay chiều dài hình chữ nhật lớn gấp 8 chiều rộng.
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 144 : 2 = 72 (cm)
Cạnh hình vuông dài là: 72 : (8+1) = 8 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật lớn là: 72 – 8 = 64 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật nhỏ là: 64 – 8 = 56 (cm)
Chu vi hình vuông là: 8 x 4 = 32 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là: (56 + 8) x 2 = 128 (cm)
Chu vi hình vuông AEGD là: 32 cm; chu vi hình chữ nhật EBCG là: 128 cm.
Câu 6:
a. Ta có: 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ...+ 1,9
	= (0,1 + 1,9) + (0,2 + 1,8) + (0,3 + 1,7) + ...+ (0,9 + 1,1) + 1
	= 2 + 2 + 2 + ... + 2 + 1
	9 số hạng
	= 2 x 9 + 1 = 19
b. Ta có: 
	 1 + : 1 - 1 = 1 + x - 1 = 0
Vậy giá trị biểu thức: ( 1999 x 1998 + 1998 + 1997) x ( 1 + : 1 - 1) = 0
Câu 7: 
Hiệu của mẫu số và tử số của phân số là: 11 – 2 = 9
 Khi cộng thêm vào mẫu số và tử số của phân số với cùng một số thì ta được phân số mới có hiệu của mẫu số và tử số vẫn bằng 9. 
	Vì phân số mới rút gọn thì bằng nên ta có:
Tử số: 
Mẫu số :	 9
Hiệu số phần bằng nhau: 7 – 6 = 1 (phần)
Tử của phân số mới là: 9 x 6 = 54
Mẫu của phân số mới là 9 x 7 = 63
Phân số mới là 
Số tự nhiên phải tìm là 54 – 2 = 52 ( hoặc 63 – 11 = 52)
Vậy số phải tìm là 52
Câu 8:
C. 14 giờ kém 20 phút.
Câu 9: 
Cách 1:
Giải
Cạnh hình vuông ABCD là: 5 + 8 = 13 (cm)
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 5 x 8 = 40 (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD là: 13 x 13 = 169 (cm2)
Diện tích hình vuông MNPQ là: 169 – (40 x 4) = 9 (cm2)
Cách 2: 
Cạnh hình vuông MNPQ là: 8 – 5 = 3 (cm)
8cm
5cm
A
D
B
C
M
N
P
Q
Diện tích hình vuông MNPQ là: 3 x 3 = 9 (cm2)
Câu 10: 
Giải
Số học sinh nam của lớp học đó là:
 = 30 (học sinh)

File đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh gioi Tong hop Lop 5.doc