Đề giao lưu học sinh giỏi Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Yên Thịnh

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề giao lưu học sinh giỏi Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Yên Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Yên Thịnh
Đề tổng hợp giao lưu học sinh giỏi lớp 5 cấp tiểu học
Năm học 2008 - 2009
I/ Phần thi trắc nghiệm ( 2 điểm/câu hỏi):	
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Môn Đạo đức
Câu 1. Việc làm nào thể hiện sự không tôn trọng phụ nữ của các bạn nam?
A. Khi lên xe ô tô, luôn nhường các bạn nữ lên xe trước.
B. Chúc mừng, tặng quà cho các bạn nữ nhân ngày 8 - 3.
C. Không thích chơi với các bạn nữ.
D. Trong công việc tập thể, luôn có ý thức làm cùng và gánh vác đỡ các công việc nặng cho các bạn nữ.
Câu 2. Theo em, học sinh lớp 5 cần phải có những hành động và việc làm đúng?
A.Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy, nội quy của trường, của lớp. 
B. Buộc các em nhỏ phải làm theo ý của mình.
C. Bắt em nhỏ xách cặp sách.
D. Không giúp đỡ các em học sinh nhỏ
Câu 3: Bạn em bị kẻ xấu rủ rê, lôi kéo vào những việc làm không tốt em sẽ:
 A. Khuyên ngăn bạn hoặc nhờ người lớn khuyên ngăn bạn.
 B. Không chơi với bạn nữa.
C. Bênh vực bạn.
D. An ủi, động viên bạn.
Câu 4: Giỗ tổ Hùng Vương hàng năm được tổ chức:
	A. Mùng 5 tháng giêng âm lịch tại Hà Nội	
	B. Rằm tháng giêng tại Hải Dương
	C. Mùng 6 tháng giêng âm lịch tại Phú Thọ
D. Mùng10 tháng 3 âm lịch tại Phú Thọ	
môn lịch sử
Câu 1. Người ra chiếu “Cần vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua cứu nước là:
A. Phan Châu Trinh
B. Tôn Thất Thuyết
C. Phan Bội Châu
D. Nguyễn Trường Tộ 
Câu2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là:
Bộ máy cai trị thuộc địa được hình thành.
Thành thị phát triển, buôn bán được mở rộng.
Các giai cấp , tầng lớp mới hình thành bên cạnh sự tồn tại của các giai cấp cũ
Tất cả các ý trên
Câu 3: Phong trào Đông Du thất bại vì:
Đường đi từ Việt Nam sang Nhật Bản quá xa.
Cuộc sống của các thanh niên Việt Nam sang du học ở Nhật Bản quá khó khăn.
Thực dân Pháp cấu kết với Chính phủ Nhật để chống phá phong trào.
Tất cả các ý trên.
Câu 4: Bác Hồ đã rời quê hương ra đi tìm đường cứu nước vào:
A. 5 – 6 - 1991
B. 6 – 5 - 1911
C. 12 – 9 1930
D. 8 – 5 - 1912
môn địa lí
Câu 1: Phần đất liền nước ta:
Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đôì núi.
 diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi
diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
Câu 2:Vai trò của rừng đối với đời sống, sản xuất là:
Điều hoà khí hậu.
Che phủ đất.
Cho nhiều sản vật, nhất là gỗ.
Hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột.
Tất cả các ý trên.
Câu 3: Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
Chăn nuôi
Trồng trọt.
Trồng rừng
Nuôi và đánh bắt cá, tôm.
Câu 4:. Phần đất liền của nước ta không giáp với nước nào sau đây:
 A. Lào. 
 B. Trung Quốc. 
 C. Cam- pu- chia.
 D. Thái Lan.
môn khoa học
Câu 1.	 Đồng thường được dùng để sản xuất lõi dây điện vì:
	A. Đồng rất bền.
	B. Đồng dễ kéo thành sợi, dễ dát mỏng, dễ uốn thành bất kỳ hình dạng nào.
	C. Đồng rất bền, dễ kéo thành sợi, uốn thành bất kỳ hình dạng nào, dẫn điện và dẫn
 nhiệt tốt.
	D. Đồng có màu đỏ nâu.
Câu 2: Thuỷ tinh có tính chất?
A. Trong suốt, không gỉ, cứng và không dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm, 
 không bị a-xít ăn mòn.
B . Không trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm
 không bị a-xít ăn mòn.
C. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, dễ thấm nước
D. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm, không bị 
 a-xít ăn mòn.
Câu 3: Bệnh AIDS không lây qua đường nào dưới đây ?
 A. Tiếp xúc thông thường
 C. Đường tình dục.
 B. Đường máu.
 D. Từ mẹ sang con lúc mang thai.
Câu 4: Loại tơ sợi nào dưới đây có nguồn gốc từ động vật?
 A. Sợi bông.
 B. Tơ tằm.
C. Sợi lanh.
D. Sợi đay.
Môn Toán
Câu 1: Cô Lan cân nặng 45 kg, một con gà cân nặng 2,5 kg. ở trên Mặt Trăng mọi vật đều nhẹ hơn ở trên Trái Đất 6 lần. Hỏi trên Mặt Trăng cả cô Lan và con gà cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam?
 A. 4,8 kg
 B. 7,9 kg
C. 8,4 kg
D. 28,8 kg
Câu 2: 70% của 1,2 km là:
 A. 84m
 B. 480m
C. 140m
D. 840m
Môn Tiếng Việt
Câu 1: Các từ sau đây có thể xếp vào mấy nhóm từ đồng nghĩa?
Anh hùng, dũng cảm, siêng năng, trung thực, kiên cường, chuyên cần, chăm chỉ, gan dạ, thẳng thắn, cần cù, thật thà, chất phác, chịu khó, chân thật.
a. 1 nhóm
b. 2 nhóm
c. 3 nhóm
d. 4 nhóm
Câu 2: Trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh”, sự kì diệu của rừng xanh được tác giả miêu tả qua các sự vật chủ yếu nào?
a.Thế giới nấm, thế giới động vật, rừng khộp.
b.Thế giới nấm, những con vượn bạc má, những con mang
c.Những con vượn bạc má, những con sóc, những con mang.
II. Phần thi tự luận ( 15 điểm/câu hỏi) :
Môn Tiếng Việt
Câu 1. Trong bài: " Hành trình của bầy ong" – Sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 1 - nhà thơ Nguyễn Đức Mậu có những câu thơ :
Với đôi cánh đẫm nắng trời
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa
... Bầy ong giong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa
- Theo em, tác giả dùng từ "đẫm" ở trên có hay không ? Vì sao ? 
- Em hiểu câu thơ: " Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa" là thế nào ? 
Câu2: Em hãy tả con sông trên quê hương em.
Môn Toán
Bài 1: ( 15 điểm): 
A). Tính nhanh: (6 điểm)
 a). 
 b). 23,19 x 35 + 23,19 x 66 – 23,19
B). (9 điểm):
Một mảnh vườn hình chữ nhật có 60% chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó, biết chiều dài mảnh vườn là 70m.
Bài 2: (15 điểm): Cho hình chữ nhật ABCD gồm hình chữ nhật AMND và hình vuông MBCN có kích thước ghi trên hình vẽ bên.
a). Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
b). Chu vi hình chữ nhật AMND hơn chu vi hình vuông BMNC bao nhiêu mét ?
 A M B
2,8m
D
N
C
Đáp án và cách cho điểm 
I. Phần trắc nghiệm
Mỗi câu học sinh khoanh đúng cho 2 điểm
Môn Đạo đức
 1 – C
 2 – A
 3 – A
 4 - D
Môn lịch sử
 1 – B
 2 – D
 3 – C
 4 - B
Môn địa lí
 1 – C
 2 – E
 3 – B
 4 - D
Môn khoa học
 1 – C
 2 – D
 3 – A
 4 - B
Môn toán
 1 – B 
 2 - D
môn tiếng việt 
 1 - c
 2 - a
II. Phần tự luận:
môn tiếng việt
Câu 1: ( 15 điểm): 
HS nêu được các ý :
- Từ “ đẫm” được tác giả dùng rất hay và rất sáng tạo. ở đây, từ “ Đẫm được hiểu theo nghĩa chuyển gợi tả cảnh tượng ánh nắng chiếu vào đôi cánh ong khiến cho những đôi cánh ấy tràn ngập và thẫm đẫm nắng trời. Với ý đógiúp người đọc hình dung được sự vất vả của bầy ong trong công việc của mình.
( 7 điểm)
- Câu thơ “ Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa” muốn diễn tả bầy ong làm việc liên tục, không ngừng nghỉ; từ mùa hoa này sang mùa hoa khác, ở khắp rừng sâu và biển xa. Chúng chính là cầu nối giữa các mùa hoa, giữa các miền trên đất nước. ( 7 điểm)
- HS trình bày các nội dung trên thành một đoạn văn hoàn chỉnh , có sự liên kết rõ ràng , mạch lạc giữa các ý, câu văn gọn, rõ( 1 điểm)
Câu 2: (15 điểm)
	Mở bài: (2 điểm.)
	Giới thiệu được dòng sông quê hương (vị trí, tên sông, nét nổi bật của con sông đó)
	Thân bài: (11 điểm)
	(GV cần căn cứ vào bài làm của học sinh:
	- Có thể học sinh trình bày thân bài theo cách “Tả từng bộ phận của cảnh” hoặc học sinh trình bày cách miêu tả “Kết hợp tả cảnh theo trình tự không gian và thời gian”
	- Tuỳ thuộc vào cách làm đó mà đánh giá điểm ở phần này cho linh hoạt)
Yêu cầu cơ bản của phần này học sinh cần làm rõ được:
	+ Việc miêu tả cảnh có trọng tâm rõ ràng.
	+ Biết miêu tả cảnh phụ làm nổi bật cảnh chính.
	+ Biết lồng cảm xúc khi miêu tả.
	+ Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả.
	+ Viết câu, dùng từ, diễn đạt chính xác, có hình ảnh.
	Kết bài: (2 điểm.)
Nêu cảm nghĩ của bản thân về dòng sông đó (tình cảm yêu mến, gắn bó, những kỉ niệm thân thương về dòng sông)
Môn toán
Bài 1: (15điểm)
A. Tính nhanh: (6 điểm): Mỗi ý đúng cho 3 điểm
a. 
 1 điểm
 1 điểm
 0,5 điểm
 = 4 0,5điểm
b. 
1 điểm
 1điểm
1 điểm
B). (9 điểm)
 Vì 60 % =	 cho 0,5 điểm
cho 2 điểm
 chiều dài mảnh vườn là:
 Chiều rộng mảnh vườn là:
 30 : = 50 (m)	 cho 2 điểm
 Chu vi của mảnh vườn là:
 (70 + 50) ´ 2 = 240 (m) cho 2 điểm.
 Diện tích mảnh vườn là:
 70 ´ 50 = 3500 (m2)	 cho 2 điểm
 Đáp số: 3500m2 Cho 0,5 điểm
 240m
 Lưu ý : Nếu học sinh làm cách khác đúng thì cho điểm tương tự
Bài 2: (15 điểm)
 Ta có : = 1,5 m 0,5 điểm
2 điểm
a). Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:	
 2,8 + 1,5 = 4,3 (m)
3 điểm
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 4,3 x 1,5 = 6,45 (m)
3 điểm
b). Chu vi hình chữ nhật AMNB là:
 (2,8 + 1,5 ) x 2 = 8,6 (m)
3 điểm
 Chu vi hình vuông BMNC là:
 1,5 x 4 = 6 (m)
3 điểm
 Chu vi hình chữ nhật AMND hơn 
 chu vi hình vuông BMNC số mét là:
 8,6 – 6 = 2,6 (m)	
0,5 điểm
 Đáp số : a/ 6,45 m
 b/ 2,6 m
 Lưu ý : Nếu học sinh làm cách khác đúng thì cho điểm tương tự
----------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docDe thi HSG toan L5 08 09.doc