Đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ II môn Hóa học 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ II môn Hóa học 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT YÊN THÀNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023. Môn: Hóa học 8 (Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1 (2,5điểm): Nêu tính chất hóa học của oxi? Mỗi tính chất viết 1 phương trình hóa học minh họa? Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 chất rắn sau: Na2O, P2O5, MgO. Câu 3 (2,5 điểm): Cho các công thức hóa học sau: HCl, NaCl, Fe(OH)3, H2SO4, NaOH. Hãy phân loại cụ thể và gọi tên các hợp chất trên. Câu 4 (3,0 điểm): 1. (1,5 đ) Em hãy nêu khái niệm dung môi, chất tan, dung dịch. Cho một ví dụ về dung dịch; chỉ rõ chất tan và dung môi của dung dịch đó. 2. (1,5đ) Hòa tan hết 13 gam Zn bằng một lượng vừa đủ 200 g dung dịch HCl x%, sau phản ứng thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro. a, Viết phương trình hóa học xảy ra? b, Tính x và tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng? (Cho biết: Zn=65; H= 1; Cl= 35,5) ...Hết ... Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. PHÒNG GD&ĐT YÊN THÀNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023. Môn: Hóa học 8 (Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1 (2,5điểm): Nêu tính chất hóa học của oxi? Mỗi tính chất viết 1 phương trình hóa học minh họa? Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 chất rắn sau: Na2O, P2O5, MgO. Câu 3 (2,5 điểm): Cho các công thức hóa học sau: HCl, NaCl, Fe(OH)3, H2SO4, NaOH. Hãy phân loại cụ thể và gọi tên các hợp chất trên. Câu 4 (3,0 điểm): 1. (1,5 đ) Em hãy nêu khái niệm dung môi, chất tan, dung dịch. Cho một ví dụ về dung dịch; chỉ rõ chất tan và dung môi của dung dịch đó. 2. (1,5đ) Hòa tan hết 13 gam Zn bằng một lượng vừa đủ 200 g dung dịch HCl x%, sau phản ứng thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro. a, Viết phương trình hóa học xảy ra? b, Tính x và tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng? (Cho biết: Zn=65; H= 1; Cl= 35,5) ...Hết ... Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KSCL CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: HÓA HỌC LỚP 8 TT Nội dung Điểm Câu 1 (2,5đ) - Nêu được mỗi tính chất hóa học của oxi được 0,5 đ: 0,5 x 3 = 1,5 đ - Viết được PTHH minh họa: + Tác dụng với một số phi kim : 0,25 đ + Tác dụng với một số kim loại: 0,25 đ + Tác dụng với hợp chất : 0,5 đ 1,5 1,0 Câu 2 (2,0đ) - Đánh số thự tự, trích mẫu thử. - Cho các mẫu thử vào nước sau đó nhúng quỳ tím vào sản phẩm thu được, nếu: + Không có hiện tượng gì là MgO + Tan tạo thành dung dịch trong suốt và làm quỳ tím hóa đỏ thì lọ ban đầu tương ứng là P2O5. + Tan tạo thành dung dịch trong suốt và làm quỳ tím hóa xanh là Na2O. PTHH: Na2O + H2O 2NaOH P2O5 + 3H2O 2H3PO4 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2 (2,5đ) Phân loại cụ thể và gọi tên các hợp chất axit, bazơ, muối: - Axit không có oxi: HCl axit clohiđric - Axit có nhiều oxi: H2SO4 axit sunfuric - Bazơ tan trong nước: NaOH natri hiđroxit - Bazơ không tan trong nước: Fe(OH)3 sắt (III) hiđroxit - Muối trung hòa : NaCl Natri clorua (Phân lọai cụ thể đúng 1 CTHH được 0,25đ; gọi tên đúng 1 CTHH được 0,25đ). 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 (3,0đ) 1. - Nêu đúng mỗi khái niệm dung môi, chất tan, dung dịch được 0,25 đ x 3 = 0,75 đ. - Lấy 1 ví dụ dung dịch: 0,25 đ; nêu được chất tan: 0,25đ; nêu được dung môi 0,25đ 2. a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Mol: 0,2 0,4 0,2 0,2 b) nZn = 13/65 = 0,2 mol => Theo PTHH: nHCl = 2 . nZn= 0,2 . 2 = 0,4 mol => mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 gam => C% HCl = 14,6 . 100 /200 = 7,3% Vậy x = 7,3 Theo PTHH nZnCl2 = 0,2 mol => mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 gam mdd sau phản ứng = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 gam C%ZnCl2 = 27,2. 100%/ 212,6 = 12,79% 1,5 0,5 0,5 0,25 0,25 (Ghi chú: Học sinh làm cách khác nếu đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa)
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_8_nam_hoc.docx