Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lương Thế Vinh

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lương Thế Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Lương Thế Vinh Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
 Lớp: 4C Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA KSCL ĐẦU NĂM
Năm học: 2012 – 2013
Môn: Toán
(Thời gian: 40 phút)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Bài 1: Số liền trước của 90780 là số:
A. 90 781 B. 90 872 C. 90 779 D. 90 778
Bài 2: Trong các số 98 872 ; 89 872 ; 98 782 ; 97 782 số lớn nhất là:
A. 89 872 B. 98 872 C. 98 782 D. 97782 
Bài 3: Kết quả của phép nhân 2805 x 5 là:
A.14440 B.14025 C.14015 D.14250 
PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
59246 + 7539 	1724 x 9
30893 - 5847 	10344 : 6
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng 9 m.
a, Tính chu vi hình chữ nhật đó?
b, Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài 3: Một đội có 5 xe tải, mỗi xe chở 12 thùng hàng, mỗi thùng nặng 10 kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4C
(Bài khảo sát chất lượng đầu năm học : 2012– 2013)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Học sinh khoanh tròn đúng một ý được một điểm
Bài 1: ý C
Bài 2: ý B
Bài 3: ý D
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
Bài 2: (2 điểm) Học sinh giải được bài toán theo yêu cầu. Mỗi phần đúng (tóm tắt, lời giải, phép tính, đáp số) đạt 0,25 điểm.
Bài 3: (3 điểm) Học sinh giải được bài toán theo yêu cầu. Mỗi phần đúng (tóm tắt, lời giải, phép tính, đáp số) đạt 0,5 điểm.
Trường TH Lương Thế Vinh Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
Lớp: 4C Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN TIẾNG VIỆT
I/ KIỂM TRA ĐỌC:
1/ Đọc thành tiếng:
- Học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc hoặc đọc thuộc lòng (khoảng 85 – 90 tiếng) sau:
a) Bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” đoạn 1 – SGKTV4 - tập 1 – trang 4
b) Bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” đoạn 2 – SGKTV4 - tập 1 – trang 4
c) Bài “ Mẹ ốm” – SGKTV4 - tập 1 – trang 9
d) Bài “ Truyện cổ nước mình” – SGKTV4 - tập 1 – trang 19
2/ Đọc thầm và làm bài tập: Bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” - TV 4 – trang 4.
Dựa vào nội dung bài học, khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất.
1/ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt: 
Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn, như mới lột.
Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
Cả hai ý trên đều đúng.
2/ Nhà Trò đã bị bọn nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận.
Lần này, chúng chăng tơ chặng đường, đe bắt chị ăn thịt.
Cả hai ý trên đều đúng .
3/ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã:
Bảo vệ, che chở cho Nhà Trò.
Không quan tâm đến Nhà Trò.
Tỏ ra thông cảm với chị Nhà Trò.
4/ Bộ phận in nghiêng trong câu “Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá” Trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?
Bằng gì?
Là gì?
Như thế nào?
5/ Câu văn “Tôi gặp chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội”, có chứa hình ảnh nào?
Hình ảnh so sánh.
Hình ảnh nhân hoá.
Cả hai trên đều đúng.
II/ KIỂM TRA VIẾT:
1/ Viết chính tả (nghe viết): Bài:Mẹ ốm
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài từ “ Mẹ vui con có  hết bài” (thời gian khoảng từ 15 – 20 phút)
2/ Tập làm văn:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu), kể về một bạn em yêu mến.
******************************
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
BÀI KIỂM TRA KSCL ĐẦU NĂM – NĂM HỌC 2012 – 2013
A/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I/ Đọc thành tiếng: 5 điểm 
a/ Phần đọc: (4 điểm)
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
Học sinh không đạt điểm tối đa khi đọc sai từ 2 – 4 tiếng; sai qua 5 tiếng không ghi điểm.
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
Học sinh không đạt điểm tối đa khi ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ; 4 chỗ trở lên không ghi điểm.
-Giọng đọc bước đầu có diễn cảm: 1 điểm 
Học sinh không đạt điểm tối đa khi giọng đọc chưa thể hiện được diễn cảm; không thể hiện được biểu cảm không ghi điểm.
-Tốc độ đọc: 1 điểm
Học sinh đạt điẻm tối đa khi tốc độ đọc đạt yêu cầu 85-90 tiếng/ 1 phút, tốc độ đọc từ 60-80 tiếng/phút đạt 0,5 điểm; dưới 60 tiếng giáo viên không ghi điểm.
b/ Trả lời câu hỏi: (1 điểm)
Hoc sinh trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên đặt ra đảm bảo về ý, diễn đạt trôi chảy theo nội dung bài học.
II/ Đọc thầm: 5 điểm
Học sinh khoanh tròn đúng một ý được : 1điểm
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I/ Bài viết chính tả: 5 điểm
Học sinh đạt điểm tối đa, khi viết bài không mắc lỗi chính tả nào, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng hình thức bài chính tả.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định, trừ mỗi lỗi 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ toàn bài 1 điểm.
II/ Bài tập làm văn: 5 điểm
Học sinh làm được bài văn theo yêu cầu của đề bài: Câu văn dùng từ hợp nghĩa, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết, cách trình bày GV có thể cho các mức điểm: 4.5; 4.0; 3.5; 2.5; 2.0; 1.5; 0.5
* Ghi chú: 
Đối với các em học sinh khuyết tật phần kiểm tra đọc không yêu cầu các em phải trả lời câu hỏi về nội dung đoan đọc mà các em đạt 3 yêu cầu trên là được (điểm của phần trả lời câu hỏi sẽ tính vào phần ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cum từ: 1.5 điểm và đọc đúng tốc độ 1 phút 30 giây: 1.5 điểm). Phần kiểm tra viết các em viết được bài chính tả, làm được bài tập làm văn khoảng 5 – 7 câu là đạt điểm tối đa. (GV cần linh động với từng loại đối tượng khuyêt tật khác nhau)
********************

File đính kèm:

  • docde thi lop 4.doc