Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2012-2013
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013 Họ và tên . Môn Tiếng Việt (đọc-hiểu) – Lớp 2 Lớp 2. Thời gian 40 phút Đọc- hiểu Đọc TB đọc A.Đọc thầm: Bài đọc: Mẩu giấy vụn Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay giữa lối ra vào. Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười: Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không? - Có ạ! - Cả lớp đồng thanh đáp. Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! - Cô giáo nói tiếp. Cả lớp im lặng lắng nghe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì cả. Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói. Cô giáo cười: - Tốt lắm! Em nghe thấy mẩu giấy nói gì nào? - Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ! Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: “Thưa cô, đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ!” Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xuôi, em mới nói: - Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hôm ấy vui quá! Theo QUẾ SƠN B.Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1.Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? (1đ) A. Nằm ngay lối ra vào. B. Nằm ngay giữa cửa. C. Nằm ngay giữa bàn cô giáo. D. Nằm ngay dưới chân bảng. 2.Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? (1đ) A. Hãy lắng nghe cô giáo giảng bài. B. Hãy lắng nghe xem mẩu giấy đang làm gì? C. Hãy lắng nghe xem mẩu giấy nói gì? D. Hãy lắng nghe xem mẩu giấy đi lại như thế nào? 3.Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? (1đ) A. Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác! B. Các bạn ơi! Hãy nhìn và thấy tôi có đẹp không? C. Các bạn ơi! Đừng vứt rác lung tung. D. Các bạn ơi! Hãy làm những việc tốt đi. 4.Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? (1đ) A. Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. B. Phải giữ trường lớp luôn luôn sạch đẹp. C. Phải luôn luôn chú ý giữ vệ sinh trường lớp. D. Cả a, b, c đều đúng. ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn Tiếng Việt ( phần viết) – Lớp 2 Thời gian 40 phút I.Chính tả: (15 phút) – 5 điểm. Bài viết: Ngôi trường mới Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế! Theo NGÔ QUÂN MIỆN II.Tập làm văn: (25 phút) – 5 điểm. Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) để nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây: 1. Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì? 2.Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào? 3. Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy)? 4.Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào? ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 Môn Tiếng Việt – lớp 2 (Đọc thành tiếng) Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn khoảng 35 tiếng/phút kết hợp trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc của các bài tập đọc sau: 1. Phần thưởng ( sgk trang 13 - 14 ) 2. Bạn của Nai nhỏ ( sgk trang 22 - 23) 3. Cái trống trường em ( sgk trang 45) 4. Ngôi trường mới ( sgk trang 50 - 51) 5. Cô giáo lớp em ( sgk trang 60) HƯỚNG DẪN CHẤM Giáo viên đánh giá dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. + Đọc sai dưới 5 tiếng: 2,5 điểm. + Đọc sai từ 5 đến 10 tiếng: 2 điểm. + Đọc sai từ 11 đến dưới 15 tiếng: 1,5 điểm. + Đọc sai từ 15 tiếng đến dưới 20 tiếng: 1 điểm. + Đọc sai từ 20 đến dưới 25 tiếng: 0,5 điểm. + Đọc sai từ 25 tiếng trở lên: 0 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 dấu: 0,5 điểm. + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 dấu trở lên: 0 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. + Đọc quá 2 phút đến 3 phút: 0,5 điểm. + Đọc quá 3 phút: 0 điểm - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm. + Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm. * Chú ý: Cần tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt (đọc-hiểu) - Lớp 2 Câu 1: Ý A Câu 2: Ý C Câu 3: Ý A Câu 4: Ý D * Lưu ý: Khoanh vào mỗi chữ cái đúng đạt 1 điểm; nếu như khoanh vào 2 chữ cái trong đó có 1 đúng, 1 sai thì không ghi điểm. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt (phần viết) - Lớp 2 A.Chính tả: (5 điểm) Nghe- viết chính xác bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. B.Tập làm văn: (5 điểm) Bài đạt 5 điểm:Viết đúng theo yêu cầu đề bài nói về cô giáo (thầy giáo) cũ của em, biết dùng từ hợp lý, câu văn hay, chữ viết đẹp, rõ ràng, đúng mẫu, sạch. Bài viết có sai sót về ý, chữ viết chưa đúng mẫu, còn mắc lỗi chính tả, tuỳ theo mức độ GV ghi các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5. Bài làm dơ trừ toàn bài 0,5 điểm. ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I Điểm NĂM HỌC 2012 – 2013 Họ và tên . Môn Toán – Lớp 2 (Thời gian 40 phút) Lớp 2. Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (2đ) a. Số cần điền vào chỗ chấm để + 7 = 10 là: A. 0 B. 2 C. 3 D. 4 b.Kết quả của phép tính 48 + 32 là: A.71 B. 80 C. 70 D. 82 c. Số cần điền vào ô trống để: 10 + = 10 A. 2 B. 4 C.1 D.0 d.Anh 10 tuổi, anh hơn em 6 tuổi. Tuổi của em là: A. 16 tuổi B. 8 tuổi C. 4 tuổi D.10 tuổi Câu 2: (1đ) Viết các số 45, 37, 82, 96, 25. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1,5đ) a. Số 75 gồm . chục và . đơn vị. b. Số 90 gồm . chục và . đơn vị. c. Số 16 gồm. chục và . đơn vị. Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (1,5đ) a. 95 b. 27 c. 27 - + + 32 54 54 63 81 81 Số Câu 5: ? (1đ) 58 a. - 8 +10 17 b. + 25 - 12 . Câu 6: Một cửa hàng buổi sáng bán được 75kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 16kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường (2đ) Bài giải Câu 7: (1đ) Số hình chữ nhật có trong hình bên là: a. 4 b. 9 c. 8 d. 7 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn: Toán - Lớp 2 Câu 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a. Ý C ( 0,5 điểm) b. Ý B ( 0,5 điểm) c. Ý D ( 0,5 điểm) d. Ý C ( 0,5 điểm) Câu 2: (1 điểm) Viết đúng theo yêu cầu đạt 0,5 điểm x 2 = 1 điểm. a. Từ bé đến lớn: 25; 37; 45; 82; 96. (0,5 điểm) b. Từ lớn đến bé: 96; 82; 45; 37; 25. (0,5 điểm) Câu 3: (1,5 điểm) Điền đúng số của mỗi câu đạt 0,5 điểm 3 = 1,5 điểm. a. 75 gồm 7 chục và 5 đơn vị. ( 0,25 đ x 2 = 0,5 điểm) b. 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. ( 0,25 đ x 2 = 0,5 điểm) c. 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. ( 0,25 đ x 2 = 0,5 điểm) Câu 4: (1,5 điểm) Điền đúng, sai đúng mỗi phép tính đạt 0,5 đ x 3 = 1,5 điểm. a. Đ (0,5 điểm) b. Đ (0,5 điểm) c. S (0,5 điểm) Câu 5: (1 điểm) Tính đúng kết quả và điền vào ô trống mỗi số đạt 0,25 điểm 4 = 1 điểm. a. Số lần lượt cần điền là: 50; 60. (0,5 điểm) b. Số lần lượt cần điền là: 42; 30. (0,5 điểm) Câu 6: (2 điểm) Bài giải Số ki-lô-gam đường buổi chiều cửa hàng đó bán là: 0,5 đ 75 + 16 = 91 (kg) 1 đ Đáp số: 91kg. 0,5 đ Câu 7: (1 điểm) Học sinh khoanh vào ý b có 9 hình chữ nhật đạt 1 điểm.
File đính kèm:
- De thi giua HK1 Toan TV lop 2.doc