Đề khảo sát chất lượng hè lần 3 - Năm học 2013 - 2014 môn ngữ văn 9: thời gian : 90 phút

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng hè lần 3 - Năm học 2013 - 2014 môn ngữ văn 9: thời gian : 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề KHảO SáT CHấT LƯợng hè lần 3 - năm học 2013 - 2014
Môn ngữ văn 9: Thời gian : 90 phút

I. trắc nghiệm: (2 điểm)
 Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi phía dưới bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu của đáp án đúng nhất.
Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
 Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
 Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe
 Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
 Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
 Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
 Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
 Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
 ( Ngữ văn 8, tập 2)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên?
 A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 2: Câu thơ nào miêu tả cụ thể nét đặc trưng của người dân chài lưới?
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng.
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Câu 3: Hình ảnh người dân chài được thể hiện trong đoạn thơ trên như thế nào?
 A. Hùng tráng, kì vĩ C. Vừa chân thực, vừa lãng mạn
 B. Lãng mạn, anh hùng D. Vừa chân thực, vừa hào hùng
Câu 4: Hai câu thơ: Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm / Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Sử dụng biện pháp tu từ gì?
 A. So sánh B. Nhân hoá C. Nói quá D. Hoán dụ
Câu 5: Câu thơ: Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe thuộc kiểu câu gì?
 A. Câu trần thuật C. Câu cảm thán
 B. Câu nghi vấn D. Câu cầu khiến
Câu 6: Câu thơ: Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe, thuộc kiểu hành động nói nào?
 A. Trình bày B. Bộc lộ cảm xúc C. Hỏi D. Điều khiển
Câu 7: Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì?
Là vấn đề đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận.
Là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận.
Là một bộ phận của bài văn nghị luận.
Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết nêu ra trong bài văn nghị luận.
Câu 8: yếu tố biểu cảm có vai trò gì trong văn nghị luận?
Tạo ra các chi tiết mới cho vấn đè nghị luận.
Tái hiện sinh động cụ thể vấn đề nghị luận.
Giải thích sâu sắc vấn đề nghị luận.
Tác động mạnh mẽ đến tình cảm của người đọc, người nghe.
II. Tự luận: ( 8 điểm )
Câu 1: (2,5 điểm )
 Hãy viết một đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) theo cách lập luận diễn dịch để triển khai ý của câu chủ đề sau: Lợi ích của việc đi bộ đối với con người. Trong đoạn văn có sử dụng một câu cầu khiến ( gạch chân câu cầu khiến đó ).
Câu 2: ( 5,5 điểm )
 Trình bày suy nghĩ của em về vấn đề sức khoẻ con người trong đời sống xã hội hiện nay.

































Hướng dẫn chấm khảo sát hè lần 3
Môn Ngữ văn 9 – năm học 2013 - 2014

I. Trắc nghiệm: ( 2,0 điểm ): Mỗi câu đúng được 0,25đ

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
B
B
A
B
D
D

II . Tự luận: ( 8,0 điểm)
 Câu 1 ( 2,5 điểm): 
a. Hình thức: ( 0,5 điểm)
- Đúng hình thức một đoạn văn lập luận theo cách diễn dịch, trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
- Đảm bảo số lượng câu theo yêu cầu.
- Có sử dụng câu cầu khiến, chỉ rõ bằng cách gạch chân.
b. Nội dung: (2,0 điểm): Triển khai tốt ý câu chủ đề: Lợi ích của việc đi bộ đối với con người.
- Đi bộ có tác dụng đối với sức khoẻ và tinh thần.
- Đi bộ được tự do và thoải mái cho tâm hồn.
- Đi bộ sẽ giúp trau dồi tri thức, mở mang sự hiểu biết về tự nhiên và xã hội…
=> Đi bộ có nhiều lợi ích: con người có nhiều niềm vui, thoải mái, hạnh phúc, được tận hưởng cuộc sống đầy đủ, phong phú.
Câu 2: (5,5 điểm)
1. Yờu cầu chung:
- Biết cỏch làm một bài văn nghị luận, vận dụng tốt cỏc thao tỏc nghị luận.
- Cỏc lớ lẽ để giảng giải, cắt nghĩa sắc bộn, dẫn dắt vấn đề khộo lộo, logic.
- Diễn đạt lưu loỏt, lập luận chặt chẽ, bố cục rừ ràng.
2. Định hướng đáp án và biểu điểm: 
a. Mở bài: ( 0.5đ )
- Giới thiệu vấn đề: Sức khoẻ con người đã và đang trở thành vấn đề được tất cả các quốc gia, các dân tộc, các tổ chức y tế trong nước và thế giới đặc biệt quan tâm.
- Nêu vấn đề: Trong xã hội hiện đại ngày nay khi các nhu cầu vật chất được đáp ứng đầy đủ, người ta quan tâm hơn đến việc chăm sóc sức khoẻ con người.
b. Thân bài : ( 4.5 đ) 
- Sức khoẻ con người, sức khoẻ cộng đồng được chăm sóc đặc biệt: thuốc tiêm chủng phòng chống các bệnh nan y, nghiên cứu và chế tạo ra các loại thuốc đặc trị nhiều căn bệnh khác nhau; các bệnh viện với đầy đủ các trang thiết bị hiện đại cứu chữa thành công những ca bệnh hiểm nghèo, nguy kịch; chính sách xã hội quan tâm đến sức khoẻ cộng đồng như chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới sáu tuổi, ưu đãi người nghèo, khám bệnh định kì cho nhân dân,..
- Nhưng sức khoẻ con người cũng đứng trước nhiều nguy cơ lớn: ô nhiễm nguồn nước, nguồn thực phẩm gây ra nhiều căn bệnh hiểm nghèo trong đó có bệnh ung thư: sự xuất hiện của một số bệnh hiện đại chủ yếu lây lan do lối sống buông thả; cường độ lao động quá căng thẳng, áp lực công việc quá lớn khiến bệnh trầm cảm gia tăng; tai nạn giao thông luôn rình rập đe doạ tính mạng con người,…
- Đối với trẻ em hiện nay: có hai xu hướng hoặc được chăm bẵm thái quá nên bị béo phì, hoặc không được quan tâm phải lang thang vất vưởng nên ốm yếu không có khả năng chống đỡ bệnh tật; do áp lựu học tập nên đời sống tinh thần cũng không được quan tâm thoả đáng, không có thời gian và không gian vui chơi; bệnh về mắt, bệnh cong vẹo cột sống xuất hiện nhiều,…
- Sức khoẻ con ngươì là tài sản chung của toàn xã hội đòi hỏi mỗi cá nhân, mỗi tổ chức tập thể phải có ý thức giữ gìn: ăn uống, vui chơi, sống lành mạnh và các chính sách chăm sóc đãi ngộ khác … ( có thể đề xuất các phương án cụ thể để bảo vệ sức khoẻ con người ).
c. Kết bài ( 0,5 đ )
- Khẳng định vai trò, ý nghĩa của sức khoẻ đối với con người và xã hội.
- Có thể liên hệ thêm về vai trò của lớp trẻ trong việc bảo vệ , chăm sóc sức khoẻ con người.

3. Biểu điểm cụ thể
- Điểm 5.5: Đảm bảo tốt cỏc yờu cầu và định hướng trờn. Bài làm lập luận chặt chẽ, dẫn chứng phong phỳ, sức thuyết phục cao. Trỡnh bày sạch đẹp, chữ viết đỳng chớnh tả, văn viết mạch lạc, trụi chảy.
- Điểm 5: Đảm bảo được những yờu cầu và định hướng trờn. Bố cục rừ ràng, lập luận chặt chẽ. Cú thể cũn mắc một vài lỗi chớnh tả hoặc lỗi trỡnh bày.
- Điểm 4: Đảm bảo được cỏc yờu cầu và định hướng trờn. Song đụi chỗ diễn đạt chưa lưu loỏt, lập luận chưa thật chặt chẽ, dẫn chứng đó cú song chư tiờu biểu. Bài viết cũn mắc lỗi ngữ phỏp, chớnh tả, diễn đạt. Trỡnh bày chưa sạch đẹp.
- Điểm 3: Đảm bảo được cơ bản cỏc yờu cầu và định hướng trờn. Cỏch lập luận chưa được thuyết phục. Cũn mắc nhiều cỏc lỗi chớnh tả, dùng từ. Trỡnh bày cũn cẩu thả.
- Điểm 2: Bài viết sơ sài, chưa hiểu cỏch làm bài. Mắc nhiều cỏc lỗi chớnh tả, dùng từ. Trỡnh bày cẩu thả.
- Điểm 1: Hoàn toàn lạc đề.
- Điểm 0: Khụng làm bài.

*Lưu ý: 
- Bài viết diễn đạt lưu loỏt, khụng mắc lỗi diễn đạt, dựng từ, đỳng hỡnh thức bài văn nghị luận. Vận dụng linh hoạt các yếu tố miêu tả, biểu cảm và tự sự trong bài .
- Khi vận dụng đỏp ỏn, biểu điểm vào từng bài cụ thể cần linh hoạt, trỏnh mỏy móc, đại khỏi; chỳ ý trõn trọng, chắt chiu mọi cố gắng, tỡm tũi, sáng tạo của học sinh.


File đính kèm:

  • docDE KHAO SAT HE LAN 3.doc
Đề thi liên quan