Đề khảo sát chất lượng học kì 2 - Sinh lớp 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng học kì 2 - Sinh lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS HỢP MINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 SINH LỚP 8 (Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI: Câu 1:(2,5điểm) Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em có thói quen sống khoa học như thế nào? Câu 2: (2,5điểm) Tại sao phải bảo vệ da? Em đã làm gì để bảo vệ da Câu 3: (2,5điểm) Mắt thường mắc bệnh tật gì? Chúng ta phải làm gì để hạn chế các bênh tật về mắt? Câu 4: (2,5điểm) Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện khác nhau như thế nào? ........................................................................................................................ ĐÁP ÁN Câu 1: Hạn chế tác hại của vi khuẩn gây bệnh - Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi - Hạn chế tác hại của các chất độc, Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành nước tiểu được liên tục. Đi tiểu đúng lúc, Khẩu phần ăn hợp lý Câu 2: Vì da bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập, xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm, thoát nước - Chất nhờn có tác dung diệt khuẩn, sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại - Da tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi, Điều hòa thân nhiệt - Nhận kích thích của môi trường nhờ cơ quan thụ cảm - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người * Tắm giặt thường xuyên, rửa nhiều lần trong ngày những chỗ da hở - Tránh làm da bị xây xát, bị bỏng, không nặn trứng cá - Giữ vệ sinh nơi công cộng Câu 3: *Mắt thường mắc các tật a, Cận thị: Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Nguyên nhân: do bẩm sinh,do cầu mắt dài hoặc do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đườnglàm thể thủy tinh luôn phồng mất khả năng dãn - Cách khắc phục: đeo kính cận lõm hai mặt(phân kỳ) hoặc mổ mắt b, Viễn thị: Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa - Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt ngắn hoặc do thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi không phồng được - Cách khắc phục: đeo kính lão (hội tụ) hoặc mổ mắt * Bệnh về mắt: Phổ biến là Bệnh đau mắt hột, mắt đỏ + Nguyên nhân: do virút + Đường lây: Dùng chung khăn mặt, chậu với người bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù đọng + Triệu chứng: Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên + Hậu quả: khi hột vỡ làm thành sẹo tạo lông quặm gây đục màng giác dẫn tới mù lòa * Phòng tránh: Không dùng chung khăn mặt với người bệnh Câu 4: - Phản xạ không điều kiện: là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập rèn luyện - Phản xạ có điều kiện: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, phải học tập và rèn luyện mới có ĐỀ SỐ 2 Câu1:(2,5điểm) Sự tạo thàh nước tiểu gồm mấy quá trình? Trình bày từng quá trình đó Câu 2:(2,5điểm) Nêu cấu tạo của tai? Câu 3:(2,5điểm) Đại não có cấu tạo thế nào? Câu 4:(2,5điểm) KXCĐk đựơc hình thành và củng cố như thế nào? So sánh tính chất của PXCĐK với PXKĐK ĐÁP ÁN Câu 1: - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình? + Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu ở nang cầu thận + Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận (chất dinh dưỡng, H2O, Na+,Cl-,...) + Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã, chất thải (ax uric, chất thuốc, K+, H+) ở ống thận tạo nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức Câu 2: Cấu tạo của tai * Tai ngoài: + Vành tai: hứng âm thanh + Ống tai: hướng âm thanh + Màng nhĩ: khuếch đại âm thanh * Tai giữa: + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ * Tai trong: Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian + Ốc tai: thu nhận sóng âm Câu 3: Cấu tạo ngoài: + Rãnh liên bán cầu chia đại não làm thành 2 nửa + Rãnh sau chia đại não làm thành 4 thùy(trán, đỉnh, thái dương, chẩm) + Khe và rãnh tạo nên khúc quận làm tăng diện tích bề mặt não - Cấu tạo trong: + Chất xám: ở ngoài, làm thành vỏ não, dày 2 – 3 mm, gồm 6 lớpchủ yếu là các tế bào hình tháp + Chất trắng: ở trong là các đường thần kinh, hầu hét các đường này bắt chéo ở hành tủy và tủy sống Câu 4 * Hình thành phản xạ có điều kiện - PXCĐK được hình thành trong đời sống qua một quá trình học tập rèn luyện - PXCĐK có thể mất đi nếu không được thường xuyên củng cố *So sánh: - PXKĐK là cơ sở để hình thành PXCĐK - Phản xạ có sự kết hợp giữa kích thích KĐK với kích thích CĐK để hình thành phản xạ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LỚP 6 ĐỀ SỐ 1 Câu1:(2,5điểm) Mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau như thế nào Câu 2:(2,5điểm) Phân biệt thời tiết với khí hậu Câu 3:(2,5điểm) Muốn tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm ở một địa phương ta làm thế nào Câu 4:(2,5điểm) Trên trái đất có mấy đới khí hậu ? Nêu giới hạn của từng đới khí hậu đó ĐÁP ÁN Câu 1: a. Mỏ nội sinh: - Là khoáng sản được hình thành do mắc ma. Được đưa lên gần mặt đất. VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc... b. Mỏ ngoại sinh: - Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng Câu 2: a) Thời tiết. - là sự biểu hiện tượng khí tượng xảy ra ở 1 địa phương trong 1 thời gian ngắn . - Thời tiết luôn thay đổi. b) Khí hậu. - Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở nơi nào đó, trong 1 thời gian dài , từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành qui luật. Câu 3: Dùng Thùng đo mưa (Vũ kế) - Tính lượng mưa trong ngày bằng chiều cao tổng cộng của cột nước ở đáy thùng đo mưa - Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng. - Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại. Câu 4: Trên trái đát có 5 đới khí hậu (1 đới nóng, 2 đới ôn hoà, 2 đới lạnh) a) Đới nóng: (Nhiệt đới) từ CTB -> CTN - Quanh năm nóng - Gió thổi thường xuyên: Tín phong - Lượng mưa TB:1000 – 2000mm b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) từ CTB -> VCB, CTN -> VCN - Có nhiệt độ trung bình - Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới - Lượng mưa TB: 500 – 1000mm c) Hai đới lạnh: (Hàn đới) từ VCB -> Cực B, VCN -> cực N - Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết quanh năm. - Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm. ĐỀ SỐ 2 Câu 1: (2,5điểm) Nêu cách tình nhiệt độ trung bình của một ngày Câu 2: (2,5điểm) Gió là gì? Kể tên và hướng các loại gió chính trên trái đất Câu 3: (2,5điểm) Thế nào là độ ẩm của không khí? Mưa là gì? Câu 4: (2,5điểm) Trên trái đất có mấy đới khí hậu ? Nêu giới hạn của từng đới khí hậu đó ĐÁP ÁN Câu 1: Cách tính toTB ngày Để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt đất 2m - to TB ngày: Đo 3 lần vào lúc 5h, 13h, 21h. Lấy nhiệt độ của ba lần đo cộng lại rồi chia 3 = t0Tb ngày VD: 5h = 200C 13h = 230C 21h = 210C Lấy(20+23+21)=21,30C t0Tb ngày Câu 2: Gió. - Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyên động của không khí sinh ra gió. - Các loại gió chính: + Gió Đông cực: Thổi từ 2 cực về vĩ tuyến 600 Bắc và Nam + Gió Tây ôn đới: Thổi từ vĩ tuyến 300 Bắc và Nam về 600 Bắc và Nam + Gió tín phong: Thổi từ vĩ tuyến 300 Bắc và Nam về xích đạo Câu 3: độ ẩm của không khí: * Không khí Bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định => Độ ẩm của không khí - Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước. - Song khi không khí đã chứa được lượng không khí tối đa là không khí đã bão hòa hơi nước * Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp hơi nướchoặc bị lạnh khi bốc lên cao thì ngưng tụ thành sương, mây, mưa Câu 4: Trên trái đát có 5 đới khí hậu (1 đới nóng, 2 đới ôn hoà, 2 đới lanh) a) Đới nóng: (Nhiệt đới) từ CTB -> CTN - Quanh năm nóng - Gió thổi thường xuyên: Tín phong - Lượng mưa TB:1000 – 2000mm b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) từ CTB -> VCB, CTN -> VCN - Có nhiệt độ trung bình - Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới - Lượng mưa TB: 500 – 1000mm c) Hai đới lạnh: (Hàn đới) từ VCB -> Cực B, VCN -> cực N - Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết quanh năm. - Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm. ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LỚP 7 ĐỀ SỐ 1 Câu 1:(2,5điểm) Bắc Mỹ có mấy khu vực địa hình? ? Nêu đặc điểm từng khu vực địa hình đó Câu 2:(2,5điểm) Nền nông nghiệp của Bắc Mỹ với Trung và Nam Mỹ khác nhau như thế nào Câu 3:(2,5điểm) Cho biết tình hình dân cư Trung và Nam Mỹ Câu 4:(2,5điểm) Em có đánh giá gì về vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn ĐÁP ÁN Câu 1: Bắc Mỹ Chia làm 3 khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến . a. Phía Tây là hệ thống Coócđie. - Cao, đồ sộ, hiểm trở, dài 9000km, cao trung bình 3000 - 4000m . - Các dãy núi chạy song song theo hướng Bắc – Nam, xen các cao nguyên, sơn nguyên. - Nhiều khoáng sản đồng, vàng, quặng đa kim - Là hàng rào khí hậu, ngăn cản gió Tây và ảnh hưởng biển vào lục địa. b. Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng lớn. - Tựa lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc xuống Nam. - Cao ở phía Bắc và Tây bắc ,thấp dần về phía Nam và Đông Nam. - Nhiều sông, Hồ Lớn, hệ thống sông Mi-xu-ri – Mi-xi-xi-pi. c. Phía đông: Miền núi già Apalát và sơn nguyên. - Dãy Apalát chạy theo hưóng Đông Bắc - Tây Nam, có nhiều than và sắt. - Phần Bắc Apalát thấp 400-500m - Phần Nam Apalát cao 1000-1500m Câu 2: a, Bắc Mỹ: Có nền nông nghiệp tiên tiến: - Nông nghiệp Bắc mĩ phát triển mạnh mẽ. Sản xuất trên qui mô lớn đạt trình độ cao. - Hoa kì và Canađa có diện tích đất nông nghiệp lớn và trình độ KHKT tiên tiến,Sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn. Hoa Kì 4,4%, Canađa 2,7% xuất khẩu nông sản hàng đầu Thế Giới. - Mê hi cô có trình độ phát triển thấp hơn b, Nam Mỹ: Tồn tại hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến: * Đại điền trang Thuộc sở hữu của các đại điền chủ chiếm 5% dân số nhưng sỏ hữu > 60% S đất đai * Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân chiếm tới 95% dân số nhưng chỉ sở hữu 40% S đất đai phần lớn trồng cây lương thực tự túc - Việc tiến hành cải cách ruộng đát nhưng không thành công - Riêng Cuba đã tiến hành thành công cải cách ruộng đất. Câu 3 : Dân cư Trung và Nam Mỹ có thành phần chủng tộc đa dạng: - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. Phần lớn là người lai, có nền văn hoá Mĩ La- tinh độc đáo. Ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ la tinh - Dân cư phân bố không đồng đều chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên.Thưa thớt ở các vùng trong nội địa - Có nhiều đô thị lớn - Dẫn đầu thế giới về Tốc độ đô thị hóa trong khi nền kinh tế chậm phát triển => Đời sống nhân dân khó khăn - Tỉ lệ dân thành thị chiếm 75% dân số. Câu 4: - Rừng A-ma-dôn là lá phổi của Thế Giới. - Là vùng dự trữ sinh học quí giá. - Đất đai màu mỡ - Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm. - Rừng rậm nhiệt đới chiếm diện tích lớn nhất Thế Giới. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Khoáng sản: Nhiều,có trữ lượng lớn. - Có tiềm năng phát triển nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải đường sông. - Việc khai thác rừng Amadôn góp phần phát triển kinh tê song có Tác động xấu đến khí hậu khu vực và toàn cầu. ĐỀ SỐ 2 Câu 1:(2,5điểm) Trình bày đắc điểm địa hình của Nam Mỹ? Câu 2:(2,5điểm) Công nghiệp Bắc Mỹ có đặc điểm gì Câu 3:(2,5điểm) Khí hậu Bắc Mỹ được phan hóa thế nào Câu 4:(2,5điểm) Thực chất của hiệp định tự do Bắc Mỹ với khối thị trường chung Mec-co-xua có giống nhau không? vì sao? ĐÁP ÁN Câu 1 : Nam Mĩ Có 3 khu vực địa hình: * Phía Tây: Hệ thống núi trẻ Anđét. - Cao, đồ sộ nhất Châu Mĩ: cao TB 3000-5000m nhiều đỉnh cao hơn 6000m. * Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn. Như đồng bằng A-ma-dôn, Pam-pa La-pla-ta. * Phía Đông: Các sơn nguyên tương đối thấp, bằng phẳng. Như sơn nguyên Guy-a-na và Bra-xin. => Thiên nhiên thay đổi từ B -> N Từ thấp lên cao rất phức tạp Câu 2: Công nghiệp Bắc Mỹ chiếm vị trí hàng đầu Thế giới. a. Hoa Kỳ: - Công nghiệp đứng đầu Thế giới đủ các ngành. - Công nghiệp chế biến chiếm 80% giá trị sản lượng. - Trước đây phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: luyện kim, chế tạo máy công cụ, hoá chất , dệt, thực phẩm..phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven ĐTD. - Gần đây phát triển công nghiệp kĩ nghệ cao, điện tử, vi điện tử, hàng không vũ trụở phía Nam hồ lớn, ven TBD =>(Vành đai mặt trời) b. Canađa: Các nghành công nghiệp được phân bố ở phía Bác Hồ lớn và duyên hải đại tây dương Khai khoáng, luyện kim, lọc dầu chế xe lửa, hoá chất, công nghiệp gỗ, sx giấy, thực phẩm c. Mêghicô: Khai thác dầu khí, quặng kim loại màu, hoá chất, thực phẩm ở Mêhicôxiti và ven vịnh Mêhicô. => Công nghiệp Bắc Mĩ phát triển đạt trình độ cao Câu 3: Sự phân hoá khí hậu của Bắc Mỹ a. Phân hoá theo chiều Bắc - Nam. Trải dài từ vùng cực Bắc đến 150B: có khí hậu Ôn Đới, Nhiệt Đới, Hàn Đới. b. Phân hoá theo chiều Đông sang Tây. - Đặc biệt là phần phía Tây và Đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kì. + Phía Đông chịu ảnh hưởng nhiều của biển, mưa khá. + Phía Tây ít chịu ảnh hưởng của biển, mưa rất ít. c. Phân hóa theo chiều từ thấp lên cao. - Thể hiện ở vùng núi Coócđie. + Chân núi có khí hậu cận nhiệt hay ôn đới tùy thuộc vị trí. + Trên cao thời tiết lạnh dần. Nhiều đỉnh cao có băng tuyết vĩnh viễn. Câu 4: Không giống nhau vì: * Hiệp định Mậu Dịch tự do Bắc Mĩ.(NAFTA) - Thành lập 1993: Gồm 3 nước: Canađa, Hoa Kì, Mêhicô. - Nhằm Kết hợp thế mạnh của 3 nước.tạo nên thị trường rộng lớn, tạo sức cạnh tranh trên thị trường thế giới * Khối thị trường chung Mec-cô-xua. - Thành lập năm 1991. Hiện nay gồm 6 quốc gia: Braxin, Chi-lê, Ac-hen-ti-na, Bô-li-vi-a, Urugoay, Paragoay. - Mục tiêu: tăng cường mối quan hệ ngoại thương giữa các nước, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.
File đính kèm:
- De KT khao sat giua hoc ky II.doc